Quyết định 341-TTg phê duyệt Chương trình Quốc gia thể thao
| Số hiệu | 341/TTg | Ngày ban hành | 21/05/1997 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 05/06/1997 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 13, năm 1997 | Ngày đăng công báo | 15/07/1997 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Khánh / Phó Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 341-TTg được ban hành vào ngày 21 tháng 5 năm 1997 bởi Thủ tướng Chính phủ Việt Nam, nhằm phê duyệt Chương trình Quốc gia về thể thao. Mục tiêu chính của chương trình là đào tạo và huấn luyện vận động viên thành tích cao, đồng thời xây dựng các trung tâm thể dục thể thao trọng điểm, phục vụ cho việc tham gia các sự kiện thể thao quốc tế, đặc biệt là SEAGAMES năm 2003.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định này bao gồm việc tuyển chọn, đào tạo tài năng thể thao trẻ, bồi dưỡng huấn luyện viên và vận động viên, cũng như tổ chức các hoạt động thi đấu trong nước và quốc tế. Chương trình cũng đề cập đến việc quy hoạch và xây dựng các khu liên hợp thể thao quốc gia, đầu tư nâng cấp các trung tâm thể dục thể thao trọng điểm trên toàn quốc.
Quyết định này được cấu trúc thành các điều chính, trong đó nổi bật là các nội dung về mục tiêu, nội dung chương trình, mức kinh phí dự kiến khoảng 2.300 tỷ đồng, và thời gian thực hiện chia thành hai giai đoạn từ 1997 đến 2003. Các nguồn vốn huy động cho chương trình bao gồm ngân sách nhà nước, vốn vay tín dụng, và vốn ODA.
Các điểm mới trong quyết định này là việc xác định rõ cơ quan quản lý chương trình là Tổng cục Thể dục thể thao, cùng với quy định về việc xây dựng và duyệt các dự án thành phần theo cơ chế quản lý các chương trình quốc gia. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và yêu cầu các bộ, ngành liên quan thực hiện theo quy định.
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 341-TTg |
Hà Nội, ngày 21 tháng 5 năm 1997 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA VỀ THỂ THAO
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Quyết định số 531/TTg ngày 08 tháng 8 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ
về quản lý các Chương trình Quốc gia;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thể dục thể thao tại tờ trình số 225/KHTC
ngày 17 tháng 12 năm1996 và của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại công văn số
104/BKH-VPTĐ ngày 06 tháng 01 năm 1997,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.- Phê duyệt Chương chình Quốc gia về thể thao với những nội dung chính như sau:
1. Tên Chương trình:
"Chương trình Quốc gia đào tạo vận động viên thành tích cao và xây dựng các Trung tâm Thể dục thể thao trọng điểm" gọi tắt là "Chương trình Quốc gia về thể thao".
2. Cơ quan quản lý Chương trình: Tổng cục Thể dục thể thao.
3. Mục tiêu Chương trình:
Đào tạo, huấn luyện vận đông viên thành tích cao gồm xây dựng, hoàn chỉnh hệ thống đào tạo vận động viên các môn thể thao hiện có và các môn thể thao mới; tập huấn đội tuyển quốc gia để tham gia có kết quả các môn thể thao tại SEAGAMES năm 2003.
4. Nội dung Chương trình:
a) Đào tạo, huấn luyện vận đông viên thành tích cao, gồm các nội dung:
- Tuyển chọn, đào tạo các tài năng thể thao trẻ;
- Đào tạo, bồi dưỡng huấn luyện viên, vận động viên thành tích cao ở trong nước và ở nước ngoài; mời chuyên gia nước ngoài vào huấn luyện tại Việt Nam;
- Tổ chức cho các vận động viên trẻ và vận động viên thành tích cao tham gia thi đấu trong nước và quốc tế.
b) Xây dựng các Trung tâm Thể dục thể thao trọng điểm:
- Quy hoạch và xây dựng khu liên hợp thể thao quốc gia tại Hà Nội.
- Hoàn thiện xây dựng và đầu tư trang thiết bị cho các Trung tâm huấn luyện thể thao Quốc gia I, II, III, Trường Đại học Thể dục thể thao I.
- Đầu tư xây dưng mới, cải tạo và nâng cấp các công trình thể thao ở 9 Trung tâm Thể thục thể thao trọng điểm theo thứ tự ưu tiên:
Nhóm 1: Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh.
Nhóm 2: Hải Phòng, Đà Nẵng, Nghệ An, Cần Thơ.
Nhóm 3: Thái Nguyên, Khánh Hoà, Đắc Lắc.
- Đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo công trình thể thao và trang thiết bị cho các Trung tâm Thể dục thể thao của các ngành quân đội, công an, giáo dục đào tạo và một số địa phương có khả năng đào tạo vận động viên thành tích cao.
5. Mức kinh phí của Chương trình ước tính 2.300 tỷ đồng sẽ được xem xét từng dự án cụ thể và bố trí theo kế hoạch Ngân sách hàng năm.
Nguồn vốn huy động:
- Vốn Ngân sách Nhà nước;
- Vốn vay tín dụng;
- Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn liên doanh, liên kết trong và ngoài nước.
6. Thời gian thực hiện: 1997-2003, chia làm hai giai đoạn:
- Giai đoạn I: 1997-2000.
- Giai đoạn II: 2001-2003.
7. Trên cơ sở Chương trình được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, tiến hành xây dựng và duyệt các dự án thành phần theo cơ chế quản lý các Chương trình Quốc gia quy định tại Quyết định số 531/TTg ngày 08 tháng 8 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ và Điều lệ Quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 42/CP ngày 16 tháng 7 năm 1996 của Chính phủ.
Việc xây dựng, duyệt và tổ chức thực hiện các dự án thành phần của Chương trình quốc gia về thể thao phải kết hợp chặt chẽ với các Chương trình Quốc gia liên quan.
Điều 2.- Tổng cục Thể dục thể thao là cơ quan quản lý Chương trình Quốc gia về thể thao. Tổng cục trưởng Tổng cục Thể dục thể thao quyết định thành phần và quy chế hoạt động của Ban Chủ nhiệm Chương trình, tổ chức thực hiện Chương trình theo các quy đinh trong Quyết định 531/TTg ngày 08 tháng 8 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý các Chương trình quốc gia.
Điều 3.- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4.- Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngành Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Nguyễn Khánh (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 341-TTg phê duyệt Chương trình Quốc gia thể thao]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 341-TTg phê duyệt Chương trình Quốc gia thể thao] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 341-TTg phê duyệt Chương trình Quốc gia thể thao]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 341-TTg phê duyệt Chương trình Quốc gia thể thao]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 341-TTg phê duyệt Chương trình Quốc gia thể thao]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 341-TTg phê duyệt Chương trình Quốc gia thể thao]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 341-TTg phê duyệt Chương trình Quốc gia thể thao]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 341-TTg phê duyệt Chương trình Quốc gia thể thao] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 341-TTg phê duyệt Chương trình Quốc gia thể thao]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 341-TTg phê duyệt Chương trình Quốc gia thể thao]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 341-TTg phê duyệt Chương trình Quốc gia thể thao]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 341-TTg phê duyệt Chương trình Quốc gia thể thao]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 341-TTg phê duyệt Chương trình Quốc gia thể thao]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 341-TTg phê duyệt Chương trình Quốc gia thể thao] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 341-TTg phê duyệt Chương trình Quốc gia thể thao]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 341-TTg phê duyệt Chương trình Quốc gia thể thao]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 21/05/1997 | Văn bản được ban hành | Quyết định 341-TTg phê duyệt Chương trình Quốc gia thể thao | |
| 05/06/1997 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 341-TTg phê duyệt Chương trình Quốc gia thể thao |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
341.1997.QĐ.TTg.doc |