Quyết định 319-TC/CĐTC chỉ số giá cả làm căn cứ thanh toán công trái xây dựng tổ quốc có kỳ hạn 5 năm hạn thanh toán từ 8/6/1993 đến hết 31/12/93
| Số hiệu | 319/TC-CĐTC | Ngày ban hành | 28/05/1993 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 08/06/1993 |
| Nguồn thu thập | Sách-Nhà Xuất bản chính trị Quốc gia; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Sinh Hùng / Đang cập nhật |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Tổng quan về Quyết định 319-TC/CĐTC
Quyết định 319-TC/CĐTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 28 tháng 5 năm 1993, nhằm mục tiêu xác định chỉ số giá cả làm căn cứ thanh toán cho công trái xây dựng tổ quốc (XDTQ) có kỳ hạn 5 năm. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 8 tháng 6 năm 1993 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 1993.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm việc công bố chỉ số giá của hai mặt hàng cụ thể là vải và xi măng, nhằm đảm bảo giá trị tiền mua công trái XDTQ phát hành năm 1988. Đối tượng áp dụng là các phiếu công trái XDTQ có kỳ hạn 5 năm, phát hành trong khoảng thời gian từ 8 tháng 6 năm 1988 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 1988.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm ba điều:
- Điều 1: Công bố chỉ số giá cả của hai mặt hàng vải và xi măng, với tỷ lệ 8,5 lần.
- Điều 2: Quy định chỉ số này được sử dụng làm căn cứ thanh toán cho các phiếu công trái XDTQ đến hạn thanh toán trong khoảng thời gian đã nêu.
- Điều 3: Quy định về hiệu lực thi hành của Quyết định.
Quyết định 319-TC/CĐTC là một văn bản quan trọng trong việc quản lý và thanh toán công trái XDTQ, góp phần ổn định giá trị tiền tệ trong bối cảnh kinh tế Việt Nam vào thời điểm đó.
|
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 319-TC/CĐTC |
Hà Nội, ngày 28 tháng 5 năm 1993 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 319-TC/CĐTC NGÀY 28 THÁNG 5 NĂM 1993 CHỈ SỐ GIÁ CẢ LÀM CĂN CỨ THANH TOÁN CÔNG TRÁI XÂY DỰNG TỔ QUỐC CÓ KỲ HẠN 5 NĂM, ĐẾN HẠN THANH TOÁN TỪ 8 THÁNG 6 NĂM 1993 ĐẾN HẾT NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 1993
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Pháp lệnh của Hội đồng Nhà nước ngày 25-11-1983 về việc phát hành công trái XDTQ và Nghị định số 145/HĐBT ngày 6-12-1983 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) quy định chi tiết thi hành pháp lệnh;
Căn cứ Pháp lệnh ngày 30-5-1985 của Hội đồng Nhà nước về việc bổ sung, sửa đổi thời hạn và lãi suất của việc phát hành công trái XDTQ;
Căn cứ Quyết định số 204/CT ngày 9-6-1992 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng "về việc thanh toán công trái XDTQ loại có kỳ hạn 5 năm đến hạn thanh toán";
Sau khi trao đổi thống nhất với Tổng cục Thống kê (công văn số 211-TCTK/TNGC ngày 24-5-1993) và Ban Vật giá Chính phủ (công văn số 419-VGCF/KHCS ngày 26-5-1993);
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay công bố chỉ số giá cả hai mặt hàng (vải và xi măng) đảm bảo giá trị tiền mua công trái XDTQ có kỳ hạn 5 năm, phát hành năm 1988 (từ 8-6-1988 đến hết ngày 31-12-1988) là 8,5 lần.
Điều 2. Chỉ số này được dùng làm căn cứ thanh toán cho phiếu công trái XDTQ ghi và thu bằng tiền có kỳ hạn 5 năm phát hành trong thời gian trên của năm 1988, đến hạn thanh toán trong khoảng thời gian từ 8-6-1993 đến hết ngày 31-12-1993 và áp dụng thống nhất trong cả nước.
Điều 3. Quyết định này thi hành kể từ ngày 8-6-1993.
|
|
Nguyễn Sinh Hùng (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 319-TC/CĐTC chỉ số giá cả làm căn cứ thanh toán công trái xây dựng tổ quốc có kỳ hạn 5 năm hạn thanh toán từ 8/6/1993 đến hết 31/12/93]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Pháp lệnh Phát hành công trái xây dựng tổ quốc 1999 12/1999/PL-UBTVQH10
Nghị định 145-HĐBT quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về việc phát hành công trái xây dựng Tổ quốc
Pháp lệnh Phát hành công trái xây dựng tổ quốc 1999 12/1999/PL-UBTVQH10
Quyết định 204-CT thanh toán công trái xây dựng Tổ quốc, loại kỳ hạn 5 năm đến hạn thanh toán
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 319-TC/CĐTC chỉ số giá cả làm căn cứ thanh toán công trái xây dựng tổ quốc có kỳ hạn 5 năm hạn thanh toán từ 8/6/1993 đến hết 31/12/93] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 319-TC/CĐTC chỉ số giá cả làm căn cứ thanh toán công trái xây dựng tổ quốc có kỳ hạn 5 năm hạn thanh toán từ 8/6/1993 đến hết 31/12/93]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 319-TC/CĐTC chỉ số giá cả làm căn cứ thanh toán công trái xây dựng tổ quốc có kỳ hạn 5 năm hạn thanh toán từ 8/6/1993 đến hết 31/12/93]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 319-TC/CĐTC chỉ số giá cả làm căn cứ thanh toán công trái xây dựng tổ quốc có kỳ hạn 5 năm hạn thanh toán từ 8/6/1993 đến hết 31/12/93]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 319-TC/CĐTC chỉ số giá cả làm căn cứ thanh toán công trái xây dựng tổ quốc có kỳ hạn 5 năm hạn thanh toán từ 8/6/1993 đến hết 31/12/93]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 319-TC/CĐTC chỉ số giá cả làm căn cứ thanh toán công trái xây dựng tổ quốc có kỳ hạn 5 năm hạn thanh toán từ 8/6/1993 đến hết 31/12/93]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 319-TC/CĐTC chỉ số giá cả làm căn cứ thanh toán công trái xây dựng tổ quốc có kỳ hạn 5 năm hạn thanh toán từ 8/6/1993 đến hết 31/12/93] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 319-TC/CĐTC chỉ số giá cả làm căn cứ thanh toán công trái xây dựng tổ quốc có kỳ hạn 5 năm hạn thanh toán từ 8/6/1993 đến hết 31/12/93]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 319-TC/CĐTC chỉ số giá cả làm căn cứ thanh toán công trái xây dựng tổ quốc có kỳ hạn 5 năm hạn thanh toán từ 8/6/1993 đến hết 31/12/93]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 319-TC/CĐTC chỉ số giá cả làm căn cứ thanh toán công trái xây dựng tổ quốc có kỳ hạn 5 năm hạn thanh toán từ 8/6/1993 đến hết 31/12/93]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 319-TC/CĐTC chỉ số giá cả làm căn cứ thanh toán công trái xây dựng tổ quốc có kỳ hạn 5 năm hạn thanh toán từ 8/6/1993 đến hết 31/12/93]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 319-TC/CĐTC chỉ số giá cả làm căn cứ thanh toán công trái xây dựng tổ quốc có kỳ hạn 5 năm hạn thanh toán từ 8/6/1993 đến hết 31/12/93]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 319-TC/CĐTC chỉ số giá cả làm căn cứ thanh toán công trái xây dựng tổ quốc có kỳ hạn 5 năm hạn thanh toán từ 8/6/1993 đến hết 31/12/93] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 319-TC/CĐTC chỉ số giá cả làm căn cứ thanh toán công trái xây dựng tổ quốc có kỳ hạn 5 năm hạn thanh toán từ 8/6/1993 đến hết 31/12/93]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 319-TC/CĐTC chỉ số giá cả làm căn cứ thanh toán công trái xây dựng tổ quốc có kỳ hạn 5 năm hạn thanh toán từ 8/6/1993 đến hết 31/12/93]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 28/05/1993 | Văn bản được ban hành | Quyết định 319-TC/CĐTC chỉ số giá cả làm căn cứ thanh toán công trái xây dựng tổ quốc có kỳ hạn 5 năm hạn thanh toán từ 8/6/1993 đến hết 31/12/93 | |
| 08/06/1993 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 319-TC/CĐTC chỉ số giá cả làm căn cứ thanh toán công trái xây dựng tổ quốc có kỳ hạn 5 năm hạn thanh toán từ 8/6/1993 đến hết 31/12/93 |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
319.TC-CÐTC.doc |
