Quyết định 310-TTg quan hệ công tác các cơ quan chính quyền với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
| Số hiệu | 310-TTg | Ngày ban hành | 25/06/1993 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 25/06/1993 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 17/1993; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 310-TTg được ban hành vào ngày 25 tháng 6 năm 1993 bởi Thủ tướng Chính phủ Việt Nam nhằm thiết lập và quy định quan hệ công tác giữa các cơ quan chính quyền và Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI). Mục tiêu chính của văn bản này là tạo điều kiện thuận lợi cho VCCI thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình trong việc hỗ trợ và phát triển cộng đồng doanh nghiệp.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các cơ quan Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Đối tượng áp dụng là VCCI và các cơ quan nhà nước có liên quan.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm 12 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Quy định trách nhiệm của các cơ quan Chính phủ trong việc hỗ trợ VCCI.
- Điều 2: Nêu rõ trách nhiệm của VCCI trong việc tham gia xây dựng chính sách kinh tế.
- Điều 4: Quy định về việc mời Chủ tịch VCCI tham gia các cuộc họp của Chính phủ.
- Điều 11: Đề cập đến cơ chế tài chính của VCCI và sự hỗ trợ từ Chính phủ.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc xác định rõ vai trò của VCCI trong việc tập hợp ý kiến doanh nghiệp và tham gia vào các hoạt động hợp tác kinh tế. Quyết định có hiệu lực ngay từ ngày ban hành và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện theo quy định.
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 310-TTg |
Hà Nội , ngày 25 tháng 6 năm 1993 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ QUAN HỆ CÔNG TÁC CÁC CƠ QUAN CHÍNH QUYỀN VỚI PHÒNG THƯƠNG MẠI VÀ CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Quyết định số 203-TTg ngày 27-4-1993 của Thủ tướng Chính phủ phê chuẩn Điều lệ Phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam;
Xét đề nghị của Chủ tịch Phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam và Bộ trưởng, Trưởng ban Ban tổ chức - Cán bộ Chính phủ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ và cơ quan thuộc Chính phủ (dưới đây gọi chung là các cơ quan Chính phủ) có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi và hỗ trợ Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam thực hiện chức năng, nhiệm vụ quy định trong Điều lệ đã được Thủ tướng Chính phủ chuẩn y tại Quyết định số 203-TTg ngày 27-4-1993.
Điều 2. Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam có trách nhiệm tham gia ý kiến với các cơ quan Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc xây dựng và tổ chức thực hiện các thể chế, chính sách kinh tế nhằm cải thiện môi trường kinh doanh, hướng dẫn, hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế.
Điều 3. Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam có trách nhiệm tập hợp ý kiến của cộng đồng doanh nghiệp để báo cáo với Thủ tướng Chính phủ; tổ chức các cuộc tiếp xúc giữa đại diện các nhà doanh nghiệp với các cơ quan Chính phủ để trao đổi các vấn đề có liên quan tới các hoạt động của cộng đồng doanh nghiệp.
Điều 4. Chủ tịch Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam được mời dự các cuộc họp của Chính phủ bàn về các vấn đề có liên quan. Khi cần thiết, lãnh đạo của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam được mời tham gia các hoạt động về hợp tác kinh tế song phương, đa phương và các đoàn công tác của Chính phủ ở trong và ngoài nước.
Điều 5. Khi cần thiết, Thủ tướng chính phủ có thể uỷ quyền hoặc thông qua Phòng Thương mại và Công nhiệp Việt Nam để thực hiện một số nhiệm vụ của Chính phủ trong việc phát triển quan hệ kinh tế, thương mại với các tổ chức phi Chính phủ ở các nước và với các nước chưa có quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
Điều 6. Bộ Thương mại, Uỷ ban kế hoạch Nhà nước về hợp tác và đầu tư, Bộ Ngoại giao có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trong việc tổ chức xúc tiến Thương mại, đầu tư. Thủ trưởng các cơ quan nói trên và Chủ tịch Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam có kế hoạch làm việc định kỳ để triển khai các hoạt động phối hợp thuộc các lĩnh vực công tác đó.
Điều 7. Các cơ quan Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm cung cấp cho Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam các văn bản pháp quy và các thông tin khác cần thiết cho việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của phòng.
Chủ tịch Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam có trách nhiệm 6 tháng một lần báo cáo với Thủ tướng Chính phủ về tình hình phát triển của cộng đồng doanh nghiệp và hoạt động của Phòng; gửi báo cáo về tình hình doanh nghiệp tới các cơ quan Chính phủ và Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố có liên quan .
Điều 8. Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam được đặt chi nhánh hoặc cơ quan đại diện tại các địa phương trong nước và ở nước ngoài; được thiết lập, phát triển quan hệ với các tổ chức phi Chính phủ, các hiệp hội, các tổ chức khác của các nước và của các tổ chức quốc tế phù hợp với mục đích hoạt động của mình.
Điều 9. Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam được phân bổ chỉ tiêu cử cán bộ đi học theo các chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ của Chính phủ và có thể được Chính phủ giao phối hợp với các tổ chức hữu quan trong và ngoài nước tổ chức thực hiện một số dự án và chương trình đào tạo cán bộ quản lý doanh nghiệp và xúc tiến thương mại, đầu tư.
Điều 10. Chủ tịch Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam được quyết định cử cán bộ, nhân viên thuộc bộ máy làm việc của Phòng đi công tác, học tập ở nước ngoài và được quyết định mời các nhà kinh doanh, đầu tư, nghiên cứu nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo quy chế hiện hành của Chính phủ.
Điều 11. Phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam là cơ quan tự chủ về tài chính với Nhà nước theo quy định đối với các hiệp hội phi lợi nhuận trong khi Nhà nước chưa ban hành quy định này, Bộ Tài chính quy định tạm thời chế độ thu ngân sách phù hợp với tính chất hoạt động của Phòng Thương mại và Công nghiệp sau khi bàn thống nhất với Phòng.
Khi cần thiết, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam được Chính phủ hỗ trợ kinh phí và các điều kiện khác để thực hiện các dự án tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật, mở rộng các hoạt động xúc tiến Thương mại, đầu tư.
Điều 12. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ban hành. Chủ tịch Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, các Bộ Trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ Trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thi hành.
|
|
Phan Văn Khải (Đã Ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 310-TTg quan hệ công tác các cơ quan chính quyền với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 310-TTg quan hệ công tác các cơ quan chính quyền với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 310-TTg quan hệ công tác các cơ quan chính quyền với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 310-TTg quan hệ công tác các cơ quan chính quyền với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 310-TTg quan hệ công tác các cơ quan chính quyền với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 310-TTg quan hệ công tác các cơ quan chính quyền với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 310-TTg quan hệ công tác các cơ quan chính quyền với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 310-TTg quan hệ công tác các cơ quan chính quyền với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 310-TTg quan hệ công tác các cơ quan chính quyền với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 310-TTg quan hệ công tác các cơ quan chính quyền với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 310-TTg quan hệ công tác các cơ quan chính quyền với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 310-TTg quan hệ công tác các cơ quan chính quyền với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 310-TTg quan hệ công tác các cơ quan chính quyền với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 310-TTg quan hệ công tác các cơ quan chính quyền với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 310-TTg quan hệ công tác các cơ quan chính quyền với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 310-TTg quan hệ công tác các cơ quan chính quyền với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 25/06/1993 | Văn bản được ban hành | Quyết định 310-TTg quan hệ công tác các cơ quan chính quyền với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam | |
| 25/06/1993 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 310-TTg quan hệ công tác các cơ quan chính quyền với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
310-TTg_38601.doc |
