Quyết định 31-HĐBT hệ thống chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước năm 1992
| Số hiệu | 31-HĐBT | Ngày ban hành | 25/01/1992 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 25/01/1992 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 2/1992; | Ngày đăng công báo | 31/01/1992 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Hội đồng Bộ trưởng | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 31-HĐBT được ban hành vào ngày 25 tháng 1 năm 1992 bởi Hội đồng Bộ trưởng Việt Nam, nhằm thiết lập hệ thống chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước cho năm 1992. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo các chỉ tiêu kế hoạch phù hợp với tình hình kinh tế xã hội mới, đồng thời khắc phục tình trạng buông lỏng trong quản lý kinh tế.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm việc giao chỉ tiêu kế hoạch cho các Bộ, Uỷ ban Nhà nước, và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Đối tượng áp dụng là các cơ quan nhà nước và các đơn vị trực thuộc có liên quan đến việc thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm 7 điều, trong đó nổi bật là các quy định về việc giao chỉ tiêu cho các Bộ và địa phương, trách nhiệm của các cơ quan trong việc thực hiện và kiểm tra các chỉ tiêu này. Các điều khoản cũng quy định rõ ràng về việc không được tự ý thay đổi các chỉ tiêu đã được giao, trừ khi có sự đồng ý của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng.
Điểm mới trong Quyết định này là việc nhấn mạnh vai trò của Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước trong việc hướng dẫn và cung cấp thông tin cho các Bộ và địa phương, nhằm đảm bảo thực hiện đúng phương hướng và mục tiêu của kế hoạch Nhà nước. Quyết định có hiệu lực ngay sau khi ban hành và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện nghiêm túc các chỉ tiêu đã được giao.
|
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 31-HĐBT |
Hà Nội , ngày 25 tháng 1 năm 1992 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HỆ THỐNG CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NHÀ NƯỚC NĂM 1992
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
Bộ trưởng ngày 4 tháng 7 năm 1981;
Để hệ thống chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước giao năm 1992 phù hợp với đặc điểm của
tình hình mới, bảo đảm tính hiện thực và khắc phục những buông lỏng trong quản
lý;
Theo đề nghị của Chủ nhiệm Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Năm 1992 Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng giao cho các Bộ, Uỷ ban Nhà nước, cơ quan khác thuộc Hội đồng Bộ trưởng, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương những chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước có ý nghĩa quyết định đến những cân đối lớn của nền kinh tế quốc dân ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Căn cứ vào chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước do Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng giao tại điều 1, các Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Nhà nước, Thủ trưởng các cơ quan khác thuộc Hội đồng Bộ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tính toán, cân đối ra quyết định giao lại các chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước cho những đơn vị trực thuộc. Các ngành, các cấp không được tự ý thay đổi những chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước do Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng giao. Trường hợp có yêu cầu cần thay đổi phải trình Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng xem xét và quyết định.
Điều 3. Chủ nhiệm Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước có thể giao thêm một số chỉ tiêu hướng dẫn và cung cấp những thông tin cần thiết khác cho các Bộ, địa phương, liên hiệp xí nghiệp, Công ty quan trọng nhằm đảm bảo thực hiện theo đúng phương hướng, mục tiêu của kế hoạch Nhà nước.
Điều 4. Ngoài hệ thống chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước do Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng giao, Bộ trưởng các Bộ, Chủ nhiệm các Uỷ ban Nhà nước, Thủ trưởng các cơ quan khác thuộc Hội đồng Bộ trưởng và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các đơn vị trực thuộc chủ động bố trí kế hoạch sản xuất, kinh doanh cho phù hợp với yêu cầu của thị trường và cơ chế quản lý mới.
Điều 5. Uỷ ban kế hoạch Nhà nước có trách nhiệm chủ trì cùng các Bộ, ngành liên quan kiểm tra, theo dõi việc thực hiện những chỉ tiêu kế hoạch nhà nước, đề xuất những biện pháp giúp Hội đồng Bộ trưởng xử lý các cân đối lớn và điều hành thực hiện.
Điều 6. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Chủ nhiệm Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn thi hành Quyết định này.
Điều 7. Bộ trưởng các Bộ, Chủ nhiệm các Uỷ ban Nhà nước, Thủ trưởng các cơ quan khác thuộc Hội đồng Bộ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Phan Văn Khải (Đã Ký) |
HỆ THỐNG
CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NHÀ NƯỚC NĂM 1992
(ban hành kèm theo quyết định số 31-HĐBT ngày 25 tháng 1 năm 1992 của Hội đồng
Bộ trưởng)
I. GIAO CHO CÁC BỘ
1. Nhiệm vụ sản xuất: điện thương phẩm.
2. Xuất, nhập khẩu:
- Xuất khẩu: gạo, dầu thô.
- Nhập khẩu: xăng dầu, phân đạm, thép.
3. Kinh doanh vật tư hàng hoá:
- Vật tư nhập khẩu: xăng dầu, phân đạm, thép.
- Hàng hoá, vật tư bổ sung cho dự trữ quốc gia: thóc, xăng dầu, thép, thuốc y tế, hàng đặc chủng cho quốc phòng và an ninh.
4. Đầu tư xây dựng cơ bản:
- Tổng mức và cơ cấu vốn đầu tư, trong đó vốn ngân sách, kể cả vốn khấu hao cơ bản để lại (nếu có).
- Danh mục và vốn các công trình quan trọng được đầu tư bằng vốn ngân sách (kể cả vốn đầu tư cơ bản để lại, nếu có).
- Năng lực mới huy động của một số công trình quan trọng.
5. Tài chính, tín dụng:
a) Giao cho các Bộ trực tiếp quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh, sự nghiệp:
+ Các khoản nộp ngân sách, trong đó ghi rõ một số khoản thu chủ yếu, kể cả thu lệ phí.
+ Các khoản chi ngân sách, trong đó ghi rõ một số khoản chi chủ yếu.
b) Giao cho Bộ Tài chính:
+ Tổng thu, trong đó:
Từ kinh tế quốc dân.
Từ kinh tế ngoài quốc doanh
Vay nước ngoài.
Vay dân.
Các khoản lệ phí.
+ Tổng chi, trong đó:
Chi thường xuyên (trong đó có khoa học; giáo dục; y tế; dân số và kế hoạch hoá gia đình; văn hoá, thông tin, thể thao; quốc phòng; an ninh).
Chi phát triển (trong đó xây dựng cơ bản).
Chi trả nợ (trong đó chi trả nợ nước ngoài).
Chi dự trữ (trong đó có dự trữ quốc gia).
6. Đào tạo.
- Số tuyển mới nghiên cứu sinh trong nước (giao cho Uỷ ban Khoa học Nhà nước).
- Số tuyển mới đào tạo cao học (giao cho Bộ Giáo dục và Đào tạo).
- Số học sinh tuyển mới đại học, cao đẳng; trong đó hệ dài hạn tập trung và lớp riêng cho miền núi.
II. GIAO CHO CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ
1. Xuất khẩu: gạo.
2. Nhập khẩu: xăng dầu, phân đạm.
3. Đầu tư xây dựng cơ bản:
- Tổng mức và cơ cấu vốn đầu tư, trong đó vốn ngân sách, kể cả vốn khấu hao cơ bản để lại (nếu có).
- Danh mục và vốn các công trình quan trọng được đầu tư bằng vốn ngân sách (kể cả vốn khấu hao cơ bản để lại, nếu có).
- Năng lực mới huy động của một số công trình quan trọng.
4. Tài chính:
- Tổng số thu ngân sách Nhà nước, trong đó ghi rõ một số khoản thu chủ yếu, kể cả thu lệ phí.
- Tổng số chi ngân sách địa phương, trong đó ghi rõ một số khoản chi chủ yếu.
- Trợ cấp từ ngân sách trung ương (nếu có).
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 31-HĐBT hệ thống chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước năm 1992]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 31-HĐBT hệ thống chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước năm 1992] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 31-HĐBT hệ thống chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước năm 1992]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 31-HĐBT hệ thống chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước năm 1992]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 31-HĐBT hệ thống chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước năm 1992]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 31-HĐBT hệ thống chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước năm 1992]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 31-HĐBT hệ thống chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước năm 1992]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 31-HĐBT hệ thống chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước năm 1992] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 31-HĐBT hệ thống chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước năm 1992]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 31-HĐBT hệ thống chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước năm 1992]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 31-HĐBT hệ thống chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước năm 1992]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 31-HĐBT hệ thống chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước năm 1992]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 31-HĐBT hệ thống chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước năm 1992]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 31-HĐBT hệ thống chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước năm 1992] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 31-HĐBT hệ thống chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước năm 1992]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 31-HĐBT hệ thống chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước năm 1992]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 25/01/1992 | Văn bản được ban hành | Quyết định 31-HĐBT hệ thống chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước năm 1992 | |
| 25/01/1992 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 31-HĐBT hệ thống chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước năm 1992 |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
31-HDBT_38260.doc |