Quyết định 261/QĐ-NH1 tỷ lệ và cơ cấu dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng
| Số hiệu | 261/QĐ-NH1 | Ngày ban hành | 19/09/1995 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/10/1995 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Cao Sĩ Kiêm / Thống đốc Ngân hàng Nhà nước |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 261/QĐ-NH1 được ban hành bởi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vào ngày 19 tháng 9 năm 1995, nhằm quy định tỷ lệ và cơ cấu dự trữ bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng. Mục tiêu chính của văn bản này là thiết lập một khung pháp lý rõ ràng cho việc quản lý dự trữ bắt buộc, từ đó đảm bảo tính ổn định và an toàn cho hệ thống tài chính quốc gia.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định này bao gồm tất cả các tổ chức tín dụng hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam. Đối tượng áp dụng là các tổ chức tín dụng, bao gồm ngân hàng thương mại, hợp tác xã tín dụng và công ty tài chính.
Quyết định được cấu trúc thành các điều chính, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10% đối với các loại tiền gửi, không bao gồm tiền gửi có kỳ hạn trên 12 tháng.
- Điều 2: Cơ cấu dự trữ bắt buộc bao gồm tối thiểu 70% số tiền dự trữ phải gửi tại tài khoản tiền gửi không kỳ hạn ở Ngân hàng Nhà nước và tối đa 30% là tiền mặt và ngân phiếu thanh toán còn giá trị lưu hành.
Các điểm mới trong quyết định này so với các quy định trước đó là việc xác định tỷ lệ và cơ cấu cụ thể cho dự trữ bắt buộc, nhằm nâng cao tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý tài chính. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 10 năm 1995, đồng thời bãi bỏ các văn bản trước đây có quy định trái với quyết định này.
|
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 261/QĐ-NH1 |
Hà Nội, ngày 19 tháng 9 năm 1995 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ TỶ LỆ VÀ CƠ CẤU DỰ TRỮ BẮT BUỘC ĐỐI VỚI TỔ CHỨC TÍN DỤNG
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam, Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng và Công ty tài
chính công bố theo lệnh số 37/LCT-HĐNN8 và lệnh số 38/LCT-HĐNN8, ngày 24 tháng
5 năm 1990 của Chủ tịch Hội đồng Nhà nước Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02-03-1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn
và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ và cơ quan ngang Bộ,
Căn cứ Nghị quyết Hội đồng quản trị Ngân hàng Nhà nước về mức dự trữ bắt buộc đối
với các tổ chức tín dụng;
Để phù hợp với quy chế dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng ban hành kèm
theo quyết định số 260/QĐ-NH1 ngày 19 tháng 9 năm 1995 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ nghiên cứu kinh tế;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Nay quy định tỷ lệ Dự trữ bắt buộc đối với các Tổ chức tín dụng là 10% và được tính chung cho các loại tiền gửi ở Tổ chức tín dụng (không kể loại tiền gửi có kỳ hạn trên 12 tháng).
Điều 2: Cơ cấu dự trữ bắt buộc bao gồm:
- Số tiền dự trữ bắt buộc phải gửi tại tài khoản tiền gửi không kỳ hạn ở Ngân hàng Nhà nước, tối thiểu là 70% tổng số tiền phải dự trữ bắt buộc của Tổ chức tín dụng.
- Tiền mặt và Ngân phiếu thanh toán còn giá trị lưu hành tại tổ chức tín dụng, tối đa là 30% tổng số tiền phải dự trữ bắt buộc của Tổ chức tín dụng.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1 tháng 10 năm 1995, các văn bản trước đây quy định về DTBB trái với quyết định này hết hiệu lực thi hành.
Điều 4: Chánh Văn phòng Thống đốc, Chánh Thanh tra, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
|
Cao Sĩ Kiêm (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 261/QĐ-NH1 tỷ lệ và cơ cấu dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 261/QĐ-NH1 tỷ lệ và cơ cấu dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 261/QĐ-NH1 tỷ lệ và cơ cấu dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 261/QĐ-NH1 tỷ lệ và cơ cấu dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 261/QĐ-NH1 tỷ lệ và cơ cấu dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 261/QĐ-NH1 tỷ lệ và cơ cấu dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 261/QĐ-NH1 tỷ lệ và cơ cấu dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 261/QĐ-NH1 tỷ lệ và cơ cấu dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 261/QĐ-NH1 tỷ lệ và cơ cấu dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 261/QĐ-NH1 tỷ lệ và cơ cấu dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 261/QĐ-NH1 tỷ lệ và cơ cấu dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 261/QĐ-NH1 tỷ lệ và cơ cấu dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 261/QĐ-NH1 tỷ lệ và cơ cấu dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 261/QĐ-NH1 tỷ lệ và cơ cấu dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 261/QĐ-NH1 tỷ lệ và cơ cấu dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 261/QĐ-NH1 tỷ lệ và cơ cấu dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 19/09/1995 | Văn bản được ban hành | Quyết định 261/QĐ-NH1 tỷ lệ và cơ cấu dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng | |
| 01/10/1995 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 261/QĐ-NH1 tỷ lệ và cơ cấu dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
261_QD-NH1_39271.doc |