Quyết định 238-TM/XNK Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu
| Số hiệu | 238/TM-XNK | Ngày ban hành | 24/03/1994 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/04/1994 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 9/1994; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Thương mại | Tên/Chức vụ người ký | Lê Văn Triết / Đang cập nhật |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 238-TM/XNK, được ban hành vào ngày 24 tháng 3 năm 1994 bởi Bộ Thương mại, nhằm mục tiêu xác định và công bố danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu và cấm nhập khẩu tại Việt Nam. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 1 tháng 4 năm 1994 và áp dụng cho tất cả các hình thức xuất khẩu và nhập khẩu.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm các mặt hàng cụ thể mà nhà nước cấm xuất khẩu và nhập khẩu nhằm bảo vệ an ninh quốc gia, môi trường và sức khỏe cộng đồng. Đối tượng áp dụng bao gồm các cơ quan chức năng thuộc Bộ Thương mại, Tổng cục Hải quan, cũng như các pháp nhân và cá nhân có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm hai phần lớn: Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu và danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu. Một số mặt hàng nổi bật trong danh mục cấm xuất khẩu bao gồm vũ khí, đạn dược, hóa chất độc, và động vật hoang dã quý hiếm. Trong khi đó, danh mục cấm nhập khẩu bao gồm các loại ma túy, văn hóa phẩm đồi trụy, thuốc lá điếu, và hàng tiêu dùng đã qua sử dụng.
Điểm mới trong Quyết định này là việc thay thế danh mục cũ ban hành theo Quyết định số 405-TM/XNK năm 1993. Quyết định cũng quy định rằng trong một số trường hợp đặc biệt, việc xuất nhập khẩu hàng hóa cấm có thể được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn bản.
Quyết định 238-TM/XNK là một văn bản quan trọng trong việc quản lý hoạt động xuất nhập khẩu tại Việt Nam, góp phần bảo đảm an toàn và phát triển bền vững trong lĩnh vực thương mại.
|
BỘ THƯƠNG MẠI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 238-TM/XNK |
Hà Nội, ngày 24 tháng 3 năm 1994 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HOÁ CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ Nghị định số 95-CP
ngày 4-12-1993 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ
máy của Bộ Thương mại;
Căn cứ Điều 9 Quyết định số 78-TTg ngày 28-2-1994 của Thủ tướng Chính phủ về việc
điều hành công tác xuất - nhập khẩu năm 1994;
Sau khi thống nhất ý kiến với Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay công bố kèm theo Quyết định này Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu.
Điều 2. Danh mục hàng hoá này được áp dụng cho mọi hình thức xuất khẩu, nhập khẩu và có giá trị từ ngày 1 tháng 4 năm 1994.
Điều 3. Các cơ quan chức năng thuộc Bộ Thương mại, Tổng cục Hải quan và các pháp nhân, các thể nhân có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Danh mục này thay thế Danh mục các mặt hàng cấm xuất khẩu, nhập khẩu qua các cửa khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 405-TM/XNK ngày 13-4-1993 của Bộ Thương mại.
|
|
Lê Văn Triết (Đã ký) |
DANH MỤC
HÀNG
HOÁ CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 238-TM/XNK ngày 24-3-1994 của Bộ Thương mại).
I. MẶT HÀNG CẤM XUẤT KHẨU:
1. Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ, trang thiết bị kỹ thuật quân sự.
2. Đồ cổ.
3. Các loại ma tuý.
4. Hoá chất độc.
5. Gỗ tròn, gỗ xẻ, các loại sản phẩm gỗ sơ chế, song nguyên liệu.
6. Các loại động vật hoang và động vật, thực vật quý hiếm.
II. MẶT HÀNG CẤM NHẬP KHẨU:
1. Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ, trang thiết bị ký thuật quân sự.
2. Các loại ma tuý.
3. Hoá chất độc.
4. Các loại văn hoá phẩm đồi truỵ, phản động.
5. Pháo và đồ chơi trẻ em có ảnh hưởng xấu đến giáo dục nhân cách, đến trật tự, an toàn xã hội.
6. Thuốc lá điếu (trừ hành lý cá nhân theo định lượng).
7. Hàng tiêu dùng đã qua sử dụng (bao gồm cả hàng may, hàng dệt, ô-tô dưới 12 chỗ, xe hai bánh và xe 3 bánh có gắn máy hoặc không gắn máy, hàng điện và điện tử gia dụng), trừ tài sản di chuyển và hành lý cá nhân theo định lượng.
Một số hàng có thể gây tác hại về môi trường và bất lợi khác (như phụ tùng cũ, lốp xe, phế thải, phế liệu v.v...) cũng xếp vào loại cấm nhập khẩu.
8. Ô-tô và các loại phương tiện tự hành khác có tay lái nghịch (kể cả dạng tháo rời và phụ tùng) trừ một số loại xe và phương tiện tự hành đặc chủng có phạm vi lưu hành hẹp.
Ghi chú:
1. Trường hợp đặc biệt, việc xuất nhập khẩu hàng thuộc danh mục nói trên, do Thủ tướng cho phép bằng văn bản.
2. Việc cấm xuất khẩu động vật hoang theo yêu cầu bảo vệ môi sinh do Bộ Lâm nghiệp cùng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường hướng dẫn trong văn bản riêng.
3. Để tránh lạc hậu về công nghệ, đối với thiết bị toàn bộ và các loại máy lẻ đã qua sử dụng có trị giá từ 100 ngàn USD trở lên, phải do cơ quan chủ quản (cấp Bộ, Uỷ ban nhân dân tỉnh) của doanh nghiệp và Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng (Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường) xem xét trước đơn hàng nhập khẩu. Sau khi có ý kiến chấp thuận của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng, Bộ Thương mại cấp giấy phép nhập khẩu.
4. Bộ Thương mại, Bộ Nội vụ và Tổng cục Hải quan thống nhất danh mục các thể loại xe và phương tiện tự hành đặc chủng quy định tại điểm II. 8.
5. Sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Thương mại và Bộ Ngoại giao, Tổng cục Hải quan hướng dẫn thi hành mục "Tài sản di chuyển" quy định tại điểm II.7.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 238-TM/XNK Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 238-TM/XNK Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 238-TM/XNK Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 238-TM/XNK Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 238-TM/XNK Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 238-TM/XNK Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 238-TM/XNK Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 238-TM/XNK Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 238-TM/XNK Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 238-TM/XNK Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 238-TM/XNK Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 238-TM/XNK Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 238-TM/XNK Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 238-TM/XNK Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 238-TM/XNK Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 238-TM/XNK Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 24/03/1994 | Văn bản được ban hành | Quyết định 238-TM/XNK Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu | |
| 01/04/1994 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 238-TM/XNK Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
238-TM_XNK_38751.doc |