Quyết định 2373/2000/QĐ-BKHCNMT quản lý mã số vạch
| Số hiệu | 2373/2000/QĐ-BKHCNMT | Ngày ban hành | 01/12/2000 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/12/2000 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường | Tên/Chức vụ người ký | Bùi Mạnh Hải / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 2373/2000/QĐ-BKHCNMT được ban hành bởi Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường vào ngày 01 tháng 12 năm 2000, nhằm mục tiêu quản lý mã số mã vạch tại Việt Nam. Văn bản này quy định các nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trong việc cấp mã số mã vạch cho các doanh nghiệp, cũng như tổ chức các hoạt động liên quan đến mã số mã vạch.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm việc cấp mã số cho các sản phẩm, tổ chức mạng lưới cấp mã số tại các vùng kinh tế trọng điểm, và thực hiện các công việc liên quan đến quan hệ quốc tế về mã số mã vạch. Đối tượng áp dụng chủ yếu là các doanh nghiệp và tổ chức có nhu cầu sử dụng mã số mã vạch.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm 5 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Giao nhiệm vụ cho Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trong việc cấp mã số và tổ chức mạng lưới cấp mã số.
- Điều 2: Đề cập đến vai trò của Tổng cục trong quan hệ quốc tế và việc sử dụng ngân sách Nhà nước.
- Điều 3: Quy định về tuyên truyền và hướng dẫn áp dụng mã số mã vạch cho các tổ chức.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc không thu lệ phí cấp mã số mã vạch cho đến khi có quy định của Bộ Tài chính. Quyết định có hiệu lực ngay từ ngày ký và yêu cầu các tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện theo quy định.
|
BỘ
KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 2373/2000/QĐ-BKHCNMT |
Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG SỐ 2373/2000/QĐ-BKHCNMT NGÀY 01 THÁNG 12 NĂM 2000 VỀ VIỆC QUẢN LÝ MÃ SỐ MÃ VẠCH
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 22/CP
ngày 22 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy
của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Căn cứ kết luận của Phó Thủ tướng Phạm Gia Khiêm tại Thông báo 161/TB-VPCP
ngày 27/11/2000 giao cho Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường thực hiện nhiệm vụ
quản lý mã số mã vạch;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Giao cho Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thực hiện các công việc dưới đây:
- Tiếp tục tổ chức cấp mã số theo các Tiêu chuẩn Việt Nam về mã số mã vạch vật phẩm cho các doanh nghiệp có nhu cầu và thực hiện đăng ký theo dõi.
- Chuẩn bị các văn bản cần thiết trình Bộ Tài chính về việc ban hành lệ phí cấp mã số mã vạch. Trong khi chưa có quy định của Bộ Tài chính, không thu lệ phí cấp mã số mã vạch.
- Tổ chức mạng lưới ở các vùng kinh tế trọng yếu (Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh) để phục vụ việc cấp mã số (tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký, thống kê theo dõi, cung cấp thông tin).
Điều 2: Giao cho Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiếp tục làm đầu mối trong công tác quan hệ quốc tế về hoạt động mã số mã vạch; là đại diện của Việt Nam tại Tổ chức Mã số Vật phẩm Quốc tế (EAN-International) theo ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 3395/QHQT ngày 23/6/1995 của Văn phòng Chính phủ.
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chuẩn bị các văn bản cần thiết để đề nghị các Cơ quan có thẩm quyền cho phép sử dụng ngân sách Nhà nước để đóng niên liễm tham gia Tổ chức Mã số Vật phẩm Quốc tế. Trong khi chờ Quyết định của Cơ quan có thẩm quyền, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đóng niên liễm bằng nguồn kinh phí tự có do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tự cân đối và báo cáo Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
Điều 3: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn các doanh nghiệp, các cơ quan sự nghiệp kỹ thuật và các tổ chức khác triển khai áp dụng mã số mã vạch và thực hiện các công việc cần thiết để đẩy mạnh hoạt động này.
Điều 4: Ông Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 5: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
|
Bùi Mạnh Hải (Đã ký) |
|
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 2373/2000/QĐ-BKHCNMT quản lý mã số vạch]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 2373/2000/QĐ-BKHCNMT quản lý mã số vạch] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 2373/2000/QĐ-BKHCNMT quản lý mã số vạch]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 2373/2000/QĐ-BKHCNMT quản lý mã số vạch]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 2373/2000/QĐ-BKHCNMT quản lý mã số vạch]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 2373/2000/QĐ-BKHCNMT quản lý mã số vạch]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 2373/2000/QĐ-BKHCNMT quản lý mã số vạch]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 2373/2000/QĐ-BKHCNMT quản lý mã số vạch] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 2373/2000/QĐ-BKHCNMT quản lý mã số vạch]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 2373/2000/QĐ-BKHCNMT quản lý mã số vạch]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 2373/2000/QĐ-BKHCNMT quản lý mã số vạch]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 2373/2000/QĐ-BKHCNMT quản lý mã số vạch]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 2373/2000/QĐ-BKHCNMT quản lý mã số vạch]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 2373/2000/QĐ-BKHCNMT quản lý mã số vạch] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 2373/2000/QĐ-BKHCNMT quản lý mã số vạch]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 2373/2000/QĐ-BKHCNMT quản lý mã số vạch]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 01/12/2000 | Văn bản được ban hành | Quyết định 2373/2000/QĐ-BKHCNMT quản lý mã số vạch | |
| 01/12/2000 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 2373/2000/QĐ-BKHCNMT quản lý mã số vạch |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
2373.2000.QD.BKHCNMT.doc |