Quyết định 23/2001/QĐ-BVHTT Quy chế dạy khiêu vũ do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
| Số hiệu | 23/2001/QĐ-BVHTT | Ngày ban hành | 18/05/2001 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 02/06/2001 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Văn hoá - Thông tin | Tên/Chức vụ người ký | Lưu Trần Tiêu / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 23/2001/QĐ-BVHTT được ban hành bởi Bộ Văn hóa - Thông tin nhằm thiết lập quy chế dạy khiêu vũ tại Việt Nam. Mục tiêu của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý cho hoạt động dạy khiêu vũ, khuyến khích phát triển văn hóa nghệ thuật và nâng cao đời sống tinh thần của nhân dân.
Phạm vi điều chỉnh của quy chế bao gồm việc dạy khiêu vũ của cả tổ chức và cá nhân trong nước cũng như nước ngoài tại Việt Nam. Tuy nhiên, quy chế không áp dụng cho các trường văn hóa nghệ thuật công lập, mà có quy định riêng.
Quy chế được cấu trúc thành ba phần chính:
- Những quy định chung: Định nghĩa khiêu vũ và các nguyên tắc cơ bản trong việc tổ chức dạy khiêu vũ.
- Quy định cụ thể về hoạt động dạy khiêu vũ: Bao gồm các điều kiện cần thiết để tổ chức dạy, quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân dạy khiêu vũ, cũng như các điều kiện đối với người dạy.
- Điều khoản thi hành: Quy định trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc thực hiện và giám sát quy chế.
Các điểm mới trong quy chế bao gồm việc quy định rõ ràng các điều kiện về nhân thân và chuyên môn của người dạy khiêu vũ, cũng như các yêu cầu về cơ sở vật chất. Quy chế có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và các quy định trước đây trái với quy chế này sẽ bị bãi bỏ.
|
BỘ VĂN HOÁ -
THÔNG TIN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 23/2001/QĐ-BVHTT |
Hà Nội, ngày 18 tháng 05 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ DẠY KHIÊU VŨ
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ - THÔNG TIN
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 12/11/1996;
Căn cứ Nghị định 81/CP ngày 8/11/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Văn hoá - Thông tin;
Xét đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Đào tạo;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế dạy khiêu vũ”.
Điều 2. Quy chế dạy khiêu vũ ban hành kèm theo Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Bộ, thủ trưởng các Cục, Vụ thuộc Bộ Văn hoá - Thông tin, Giám đốc Sở Văn hoá - Thông tin các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện quyết định này./.
|
|
BỘ VĂN HOÁ -
THÔNG TIN |
QUY CHẾ
DẠY KHIÊU VŨ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2001/QĐ-BVHTT ngày tháng năm 2001 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin)
I- Những quy định chung
Điều 1.
Khiêu vũ là môn nghệ thuật được thể hiện bằng những điệu nhảy, có sự phối hợp các động tác của tay, chân và thân thể theo nhịp điệu âm nhạc được thực hiện bởi từng đôi nam, nữ hoặc tập thể nam, nữ nhằm mục đích giải trí, giao lưu tình cảm, nâng cao thẩm mỹ.
Điều 2.
Nhà nước khuyến khích mọi tổ chức, cá nhân tổ chức dạy khiêu vũ có nội dung phát huy truyền thống văn hoá dân tộc, tiếp thu tinh hoa nghệ thuật khiêu vũ của thế giới, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt văn hóa, nâng cao đời sống tinh thần của nhân dân.
Điều 3.
1. Quy chế này quy định việc dạy khiêu vũ của cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam; việc tổ chức dạy khiêu vũ của các tổ chức, cá nhân Việt Nam trong phạm vi cả nước.
2. Việc tổ chức dạy khiêu vũ trong các trường văn hoá nghệ thuật công lập có quy định riêng không áp dụng quy định tại quy chế này.
Điều 4.
Việc tổ chức dạy khiêu vũ phải tuân theo các quy định của pháp luật, những quy định cụ thể tại quy chế này và không trái với thuần phong, mỹ tục của dân tộc Việt Nam.
II- Quy định cụ thể về hoạt động dạy khiêu vũ
Điều 5. Điều kiện để các tổ chức, cá nhân được tổ chức dạy khiêu vũ:
1. Người đứng tên đăng ký tổ chức dạy khiêu vũ phải là công dân Việt Nam, có địa chỉ thường trú tại Việt Nam, từ đủ 18 tuổi trở lên, không có tiền án, tiền sự về hành vi truyền bá văn hoá phẩm đồi truỵ, không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
2. Phòng dạy khiêu vũ:
- Có diện tích tối thiểu từ 20m2 trở lên;
- Đảm bảo ánh sáng trên 10Lux;
- Đảm bảo âm lượng không vượt quá quy định của nhà nước về tiêu chuẩn "mức ồn tối đa cho phép" (tiêu chuẩn Việt Nam số 5949-1995), và không gây ảnh hưởng đến trật tự công cộng;
- Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật về Phòng cháy và chữa cháy.
3. Phải có quy chế hoạt động trong đó quy định rõ trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của người tổ chức, người dạy, người học; có chương trình nội dung và thời gian cụ thể của các lớp. Quy chế này phải được phổ biến đến từng người dạy, người học biết.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân tổ chức dạy khiêu vũ:
1. Các tổ chức, cá nhân dạy khiêu vũ có mục đích kinh doanh phải gửi hồ sơ đăng ký kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh sở tại. Cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sẽ gửi bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho cơ quan văn hoá thông tin cùng cấp theo quy định tại Điều 20 Luật Doanh nghiệp.
2. Các tổ chức, cá nhân tổ chức dạy khiêu vũ là đơn vị hoạt động sự nghiệp có thu phải gửi văn bản thông báo cho Sở Văn hoá - Thông tin sở tại. Nội dung thông báo phải nêu rõ:
- Tên tổ chức, cá nhân tổ chức dạy khiêu vũ, địa chỉ cư trú;
Địa điểm dạy;
Chương trình đào tạo: Nội dung dạy và thời gian của các lớp học.
3. Việc tổ chức dạy khiêu vũ trong nội bộ cơ quan, tổ chức không phải thông báo cho Sở Văn hoá thông tin nhưng không được sử dụng bản nhạc hoặc băng đĩa tiếng, băng đĩa hình thuộc loại cấm lưu hành để dạy, không được dạy nhảy những điệu nhảy trái với thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam.
4. Các tổ chức cá nhân tổ chức dạy khiêu vũ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này chỉ được ký hợp đồng dạy khiêu vũ với những người có đủ điều kiện theo quy định tại điều 7 Quy chế này và phải liên đới chịu trách nhiệm về những hành vi vi phạm quy chế của người dạy, người học trong thời gian có mặt tại cơ sở mình.
5. Trong quá trình tổ chức dạy khiêu vũ phải tuân thủ các quy định tại khoản 2; 4; 5; 6; 7 điều 20 của Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 87/CP ngày 12/12/1995 của Chỉnh phủ.
Điều 7. Người dạy khiêu vũ phải có những điều kiện sau:
1. Đối với người Việt Nam:
a. Về nhân thân:
- Là công dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên;
- Có sức khoẻ tốt đáp ứng việc dạy khiêu vũ, không mắc bệnh truyền nhiễm, không có dị tật ngoại hình ảnh hưởng đến thẩm mỹ;
- Không có tiền án, tiền sự về hành vi truyền bá văn hoá phẩm đồi truỵ, không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
b. Về chuyên môn phải có một trong các điều kiện sau:
- Có chứng chỉ chuyên môn về trình độ khiêu vũ do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp, hoặc là hội viên của Hiệp hội vũ sư quốc tế;
- Có giấy chứng nhận đoạt giải trong các kỳ thi khiêu vũ từ cấp tỉnh trở lên;
- Có giấy chứng nhận về trình độ khiêu vũ do Sở Văn hoá - Thông tin nơi cư trú cấp;
2. Đối với người nước ngoài:
a. Về nhân thân:
- Phải từ 18 tuổi trở lên;
- Có sức khoẻ tốt đáp ứng việc dạy khiêu vũ, không mắc bệnh truyền nhiễm, không có dị tật ngoại hình ảnh hưởng đến thẩm mỹ;
- Có thái độ chính trị tốt đối với Việt Nam;
b. Về chuyên môn phải có một trong các điều kiện sau:
- Có bằng hoặc chứng chỉ về khiêu vũ do các trường chuyên ngành Văn hoá nghệ thuật của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp;
- Có giấy xác nhận là nghệ sĩ múa hoặc là hội viên của Hiệp hội vũ sư quốc tế;
- Có giấy chứng nhận về trình độ dạy khiêu vũ do Sở Văn hoá-Thông tin nơi cư trú cấp.
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ người dạy:
1. Trong quá trình dạy người dạy phải:
- Tuân thủ đúng kỹ thuật của các điệu nhảy;
- Không được sử dụng bản nhạc hoặc băng đĩa tiếng, băng đĩa hình thuộc loại cấm lưu hành để dạy;
- Dạy những điệu nhảy không trái với thuần phong, mỹ tục của dân tộc Việt Nam;
2. Người dạy khiêu vũ được quyền hưởng thu nhập hợp pháp từ việc dạy của mình.
Điều 9. Xử lý vi phạm
1. Tổ chức, cá nhân tổ chức dạy khiêu vũ hoặc cá nhân dạy khiêu vũ không đủ điều kiện quy định tại Quy chế này phải bị đình chỉ hoạt động.
2. Các tổ chức, cá nhân tổ chức dạy khiêu vũ hoặc cá nhân dạy khiêu vũ vi phạm các điều quy định trong Quy chế này tuỳ theo mức độ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Tổ chức, cá nhân khi bị xử phạt có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
III- Điều khoản thi hành
Điều 10.
1. Vụ Đào tạo (Bộ Văn hóa - Thông tin), các Sở Văn hóa - Thông tin tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.
2. Các Sở Văn hoá thông tin có trách nhiệm thẩm định và cấp giấy chứng nhận về trình độ khiêu vũ cho đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 7 Quy chế này.
Điều 11.
Thanh tra chuyên ngành Văn hoá thông tin thực hiện chức năng thanh tra, xử lý vi phạm đối với hoạt động dạy khiêu vũ theo thẩm quyền.
Điều 12.
Quy chế này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký, các quy định trước đây có nội dung trái với Quy chế này đều bãi bỏ./.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 23/2001/QĐ-BVHTT Quy chế dạy khiêu vũ do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 23/2001/QĐ-BVHTT Quy chế dạy khiêu vũ do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 23/2001/QĐ-BVHTT Quy chế dạy khiêu vũ do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 23/2001/QĐ-BVHTT Quy chế dạy khiêu vũ do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 23/2001/QĐ-BVHTT Quy chế dạy khiêu vũ do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 23/2001/QĐ-BVHTT Quy chế dạy khiêu vũ do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 23/2001/QĐ-BVHTT Quy chế dạy khiêu vũ do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 23/2001/QĐ-BVHTT Quy chế dạy khiêu vũ do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 23/2001/QĐ-BVHTT Quy chế dạy khiêu vũ do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 23/2001/QĐ-BVHTT Quy chế dạy khiêu vũ do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 23/2001/QĐ-BVHTT Quy chế dạy khiêu vũ do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 23/2001/QĐ-BVHTT Quy chế dạy khiêu vũ do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 23/2001/QĐ-BVHTT Quy chế dạy khiêu vũ do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 23/2001/QĐ-BVHTT Quy chế dạy khiêu vũ do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 23/2001/QĐ-BVHTT Quy chế dạy khiêu vũ do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 23/2001/QĐ-BVHTT Quy chế dạy khiêu vũ do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 18/05/2001 | Văn bản được ban hành | Quyết định 23/2001/QĐ-BVHTT Quy chế dạy khiêu vũ do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành | |
| 02/06/2001 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 23/2001/QĐ-BVHTT Quy chế dạy khiêu vũ do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
23.2001.QD.BVHTT.doc |