Quyết định 229-CT phê duyệt Dự án tiền khả thi công trình xây dựng rừng phòng hộ khu vực hồ Dầu Tiếng Tây Ninh - Sông Bé
| Số hiệu | 229/CT | Ngày ban hành | 27/07/1991 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 27/07/1991 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 16/1991; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng | Tên/Chức vụ người ký | Đồng Sĩ Nguyên / Đang cập nhật |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Tổng quan về Quyết định 229-CT
Quyết định 229-CT được ban hành vào ngày 27 tháng 7 năm 1991 nhằm phê duyệt Dự án tiền khả thi công trình xây dựng rừng phòng hộ khu vực hồ Dầu Tiếng Tây Ninh - Sông Bé. Mục tiêu chính của quyết định này là xây dựng hệ thống rừng phòng hộ nhằm bảo vệ nguồn nước, chống xói mòn, và cải thiện môi trường sinh thái trong khu vực.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm khu vực hành chính của 9 xã thuộc huyện Tân Châu, 1 xã thuộc huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh và 17 xã thuộc các huyện của tỉnh Sông Bé, với tổng diện tích khoảng 217.000 hécta, trong đó 60.600 hécta cần đảm bảo yêu cầu phòng hộ.
Đối tượng áp dụng là Bộ Lâm nghiệp, các Uỷ ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh và Sông Bé, cùng các cơ quan liên quan khác. Cấu trúc chính của quyết định bao gồm các điều khoản về mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện, nguồn vốn đầu tư và tổ chức thực hiện dự án.
Các điểm mới trong quyết định này bao gồm việc nhấn mạnh vào việc khoanh nuôi, trồng dặm và bảo vệ diện tích rừng hiện có, cũng như việc thiết lập chế độ quản lý canh tác trong khu vực phòng hộ. Thời hạn thực hiện dự án được xác định là 10 năm, từ năm 1991 đến năm 2000.
Quyết định này có hiệu lực ngay sau khi ban hành và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 229-CT |
Hà Nội, ngày 27 tháng 7 năm 1991 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DỰ ÁN TIỀN KHẢ THI CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG RỪNG PHÒNG HỘ KHU VỰC HỒ DẦU TIẾNG TÂY NINH - SÔNG BÉ
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Xét Tờ trình số 181-LN-Kl
ngày 29-1-1991 của Bộ Lâm nghiệp và tờ trình số 404-UB ngày 5-11-1990 của Uỷ
ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc xin phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công
trình rừng phòng hộ khu vực hồ Dầu Tiếng Tây Ninh - Sông Bé;
Căn cứ đề nghị của Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước (văn bản số 604 UB-XD-NL ngày
27-6-1991) về việc phê duyệt dự án đầu tư này,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Phê duyệt dự án tiền khả thi công trình xây dựng rừng phòng hộ khu vực hồ Dầu Tiếng Tây Ninh - Sông Bé theo những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án: Công trình xây dựng rừng phòng hộ khu vực hồ Dầu Tiếng Tây Ninh - Sông Bé.
Chủ quản đầu tư: Bộ Lâm nghiệp.
Chủ đầu tư: Do Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp chỉ định, sau khi tham khảo ý kiến của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh và Sông Bé.
2. Khu vực địa điểm:
Nằm trong khu vực quản lý hành chính của 9 xã thuộc huyện Tân Châu, 1 xã thuộc huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh và 7 xã thuộc huyện Lộc Ninh, 8 xã thuộc huyện Bình Long, 2 xã thuộc huyện Bến Cát, tỉnh Sông Bé.
Tổng diện tích khu vực: 217.000 hécta.
Diện tích cần đảm bảo các yêu cầu phòng hộ: 60.600 hécta.
3. Mục tiêu, nhiệm vụ:
a) Mục tiêu: xây dựng hệ thống rừng phòng hộ và chế độ quản lý, canh tác trong khu vực phòng hộ đảm bảo yêu cầu bảo vệ nguồn nước, chống xói mòn, phát huy năng lực công trình thuỷ lợi hồ Dầu Tiếng, góp phần tạo lập cân bằng sinh thái, cải thiện môi trường toàn vùng.
b) Nhiệm vụ cụ thể:
- Tập trung vào nhiệm vụ chủ yếu là khoanh nuôi, trồng dặm và bảo vệ diện tích rừng hiện có khoảng: 34.700 hécta.
- Trồng rừng mới với mật độ cây thưa trên vùng đất trống dốc trên 10 độ, chú trọng kết hợp trồng cây gỗ lớn với cây cao su, các cây công nghiệp ngắn ngày, dài ngày, sản xuất nông - lâm kết hợp.
- Thiết lập chế độ quản lý canh tác vùng bán ngập và toàn khu vực.
- Hướng dẫn khai thác tiềm năng đất đai, bảo đảm chế độ phòng hộ môi trường cân bằng sinh thái.
4. Các giải pháp chủ yếu:
a) Giải pháp về kinh tế - xã hội:
Bộ Lâm nghiệp phối hợp với Uỷ ban Nhân dân các tỉnh làm rõ quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên toàn khu vực phòng hộ, căn cứ vào điều kiện khả năng đất đai, khí hậu của từng vùng mà bố trí cụ thể trồng cây gì, nuôi con gì, kết hợp nông, lâm nghiệp, công nghiệp nhằm sử dụng hợp lý đất đai, có kế hoạch từng bước ổn định đời sống nhân dân, phát triển sản xuất hàng hoá trong khu vực, thực hiện định canh định cư, chấm dứt nạn phá rừng làm nương rẫy.
- Tiến hành giao rừng, đất trồng rừng, khuyến khích các hộ gia đình phát triển kinh tế vườn, kinh doanh tổng hợp nông, lâm nghiệp, chăn nuôi và xây dựng rừng phòng hộ dưới sự hướng dẫn của Nhà nước.
b) Giải pháp lâm nghiệp: Các giải pháp lâm nghiệp phải đảm bảo:
- Tận dụng tối đa khả năng phục hồi tự nhiên trên cơ sở khoanh nuôi làm giàu rừng.
- Thiết kế xây dựng rừng có kết cấu hợp lý, phù hợp với yêu cầu phòng hộ ở từng vùng khác nhau, nhằm phát huy hiệu quả phòng hộ lâu dài và tiết kiệm vốn đầu tư.
- Bảo đảm các yêu cầu về quản lý bảo vệ rừng.
- Tạo mọi điều kiện kết hợp tăng thu nhập trên các khu vực phòng hộ.
c) Các ngành sản xuất trên khu vực có yêu cầu phòng hộ phải thực hiện nghiêm ngặt các quy trình sản xuất bảo đảm hiệu quả phòng hộ.
5. Nguồn vốn đầu tư:
Để thực hiện dự án, cần huy động nhiều nguồn vốn tham gia đầu tư như: tiền nuôi rừng, vốn tự có, vốn liên doanh liên kết, vốn viện trợ và vốn ngân sách Nhà nước. Vốn đầu tư thuộc ngân sách Nhà nước sẽ được bố trí trong chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước hàng năm, trên cơ sở các luận chứng kinh tế kỹ thuật đã được phê duyệt và chỉ được sử dụng nguồn vốn này vào nhiệm vụ chủ yếu là trồng rừng, khoanh nuôi phục hồi rừng tại các khu vực phòng hộ xung yếu, duy trì và phát triển các loại động vật rừng, và xây dựng những cơ sở hạ tầng cần thiết, hạn chế đến mức thấp nhất việc đầu tư xây dựng những công trình ít liên quan trực tiếp đến rừng.
6. Tổ chức thực hiện:
Bộ Lâm nghiệp chịu trách nhiệm:
- Phối hợp với Uỷ ban nhân dân các tỉnh: Tây Ninh, Sông Bé tổ chức chỉ đạo thực hiện dự án theo đúng quy định của Điều lệ về quản lý xây dựng cơ bản và các quy định hiện hành của Nhà nước.
- Chỉ đạo việc lập và tổ chức xét duyệt luận chứng kinh tế - kỹ thuật từng công trình cụ thể để thực hiện đầu tư kể từ năm 1992 trở đi. Riêng năm 1991 thực hiện đầu tư theo thiết kế được duyệt.
- Nghiên cứu trình Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng quy định chế độ quản lý, sử dụng đất đai canh tác đối với các ngành sản xuất trong khu vực có yêu cầu phòng hộ.
Thời hạn thực hiện đầu tư xây dựng công trình là 10 năm, kể từ năm 1991 đến năm 2000.
Điều 2. Bộ trưởng các Bộ: Lâm nghiệp, Tài chính, Xây dựng, Chủ nhiệm Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước, Uỷ ban Khoa học Nhà nước, Tổng giám đốc Ngân hàng đầu tư phát triển, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các tỉnh Tây Ninh, Sông Bé và Thủ trưởng các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Đồng Sĩ Nguyên (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 229-CT phê duyệt Dự án tiền khả thi công trình xây dựng rừng phòng hộ khu vực hồ Dầu Tiếng Tây Ninh - Sông Bé]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 229-CT phê duyệt Dự án tiền khả thi công trình xây dựng rừng phòng hộ khu vực hồ Dầu Tiếng Tây Ninh - Sông Bé] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 229-CT phê duyệt Dự án tiền khả thi công trình xây dựng rừng phòng hộ khu vực hồ Dầu Tiếng Tây Ninh - Sông Bé]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 229-CT phê duyệt Dự án tiền khả thi công trình xây dựng rừng phòng hộ khu vực hồ Dầu Tiếng Tây Ninh - Sông Bé]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 229-CT phê duyệt Dự án tiền khả thi công trình xây dựng rừng phòng hộ khu vực hồ Dầu Tiếng Tây Ninh - Sông Bé]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 229-CT phê duyệt Dự án tiền khả thi công trình xây dựng rừng phòng hộ khu vực hồ Dầu Tiếng Tây Ninh - Sông Bé]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 229-CT phê duyệt Dự án tiền khả thi công trình xây dựng rừng phòng hộ khu vực hồ Dầu Tiếng Tây Ninh - Sông Bé]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 229-CT phê duyệt Dự án tiền khả thi công trình xây dựng rừng phòng hộ khu vực hồ Dầu Tiếng Tây Ninh - Sông Bé] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 229-CT phê duyệt Dự án tiền khả thi công trình xây dựng rừng phòng hộ khu vực hồ Dầu Tiếng Tây Ninh - Sông Bé]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 229-CT phê duyệt Dự án tiền khả thi công trình xây dựng rừng phòng hộ khu vực hồ Dầu Tiếng Tây Ninh - Sông Bé]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 229-CT phê duyệt Dự án tiền khả thi công trình xây dựng rừng phòng hộ khu vực hồ Dầu Tiếng Tây Ninh - Sông Bé]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 229-CT phê duyệt Dự án tiền khả thi công trình xây dựng rừng phòng hộ khu vực hồ Dầu Tiếng Tây Ninh - Sông Bé]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 229-CT phê duyệt Dự án tiền khả thi công trình xây dựng rừng phòng hộ khu vực hồ Dầu Tiếng Tây Ninh - Sông Bé]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 229-CT phê duyệt Dự án tiền khả thi công trình xây dựng rừng phòng hộ khu vực hồ Dầu Tiếng Tây Ninh - Sông Bé] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 229-CT phê duyệt Dự án tiền khả thi công trình xây dựng rừng phòng hộ khu vực hồ Dầu Tiếng Tây Ninh - Sông Bé]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 229-CT phê duyệt Dự án tiền khả thi công trình xây dựng rừng phòng hộ khu vực hồ Dầu Tiếng Tây Ninh - Sông Bé]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 27/07/1991 | Văn bản được ban hành | Quyết định 229-CT phê duyệt Dự án tiền khả thi công trình xây dựng rừng phòng hộ khu vực hồ Dầu Tiếng Tây Ninh - Sông Bé | |
| 27/07/1991 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 229-CT phê duyệt Dự án tiền khả thi công trình xây dựng rừng phòng hộ khu vực hồ Dầu Tiếng Tây Ninh - Sông Bé |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
229-CT_38165.doc |
