Quyết định 225/2003/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh quảng ngãi khu vực trách nhiệm cảng vụ Quảng Ngãi
| Số hiệu | 225/2003/QĐ-BGTVT | Ngày ban hành | 23/01/2003 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 07/02/2003 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Thế Minh / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Trung Ương | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 03/2007/QĐ-BGTVT ngày 22/01/2007 về việc công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Quảng Ngãi | Ngày hết hiệu lực | 16/02/2007 |
Tóm tắt
|
BỘ GIAO THÔNG
VẬN TẢI |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 225/2003/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 23 tháng 01 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VÙNG NƯỚC CÁC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH QUẢNG NGÃI VÀ KHU VỰC TRÁCH NHIỆM CỦA CẢNG VỤ QUẢNG NGÃI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Điều 58 Bộ Luật Hàng Hải
Việt Nam ngày 30 tháng 6 năm 1990;
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 3 năm 1994 của Chính Phủ về nhiệm vụ,
quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao
thông vận tải;
Căn cứ ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi tại Công văn số 785/UB ngày
04 tháng 6 năm 2002;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng Hải Việt
Nam;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Nay công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi bao gồm:
1. Vùng nước trước cầu cảng Dung Quất, Sa Kỳ.
2. Vùng nước các tuyến luồng hàng hải, vùng đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải và tránh bão thuộc khu vực cảng biển Dung Quất, Sa Kỳ.
3. Vùng nước trước cầu cảng và khu vực neo đậu, chuyển tải, tránh bão sẽ được công bố theo quy định của pháp luật.
Điều 2: Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi tính theo mực nước thủy triều lớn nhất, được quy định như sau:
1. Khu vực cảng Dung Quất;
a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm DQ1, DQ2, DQ3, DQ4, có tọa độ sau đây:
- DQ1. 15023’42” N; 108044’24” E
- DQ2. 15027’30” N; 108044’24” E
- DQ3. 15027’30” N ; 108047’42” E
- DQ4. 15025’30” N ; 108047’42” E (phía Đông mũi Van Ca).
b) Ranh giới về phía đất liền: từ điểm DQ4 (mũi Vạn Ca) chạy dọc theo bờ biển về phía Tây, rồi xuống phía Nam, qua cửa sông Trà Bồng tới điểm DQ1
2. Khu vực cảng Sa Kỳ:
a) Ranh giới về phía biển: Là vùng nước được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm SK1, SK2, SK3, SK4 có tọa độ sau đây:
- SK1. 15012’36” N; 108055’28” E
- SK2. 15012’36” N; 108056’06” E
- SK3. 15011’36” N; 108056’06” E
- SK4. 15012’00” N; 108054’48” E
b) Ranh giới về phía đất liền: từ hai điểm SK1, SK4 chạy về cửa sông Sa Kỳ, sau đó chạy theo hai bờ sông Sa Kỳ, nối tiếp tới hai bờ sông Châu Me và sông Bài Ca:
- Từ hai bờ sông Châu Me chạy dọc đến đường thẳng cắt ngang sông, song song và cách cống Tân Đức 100 mét về phía hạ lưu.
- Từ hai bờ sông Bài Ca chạy dọc tới đường thẳng cắt ngang sông tại hai điểm BC1, BC2 có tọa độ sau đây:
+ BC1. 15012’42” N; 108054’00” E
+ BC2. 15013’06” N; 108054’00” E
Điều 3: Vùng đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải và tránh bão cho tầu thuyền vào các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi được quy định như sau:
1. Khu vực cảng Dung Quất:
a) Vùng đón trả hoa tiêu và kiểm dịch: Là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn bán kính 01 hải lý, với tâm tại tọa độ: 15026’30” N; 108045’30” E
b) Khu vực neo đậu, chuyển tải và tránh bão: Là vùng nước được quy định tại khoản 1, Điều 2 của Quyết định này
2. Khu vực cảng Sa kỳ:
a) Vùng đón trả hoa tiêu và kiểm dịch: Là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn bán kính 0,3 hải lý, với tâm tại tọa độ: 15012’18” N; 108055’42” E
b) Khu vực neo đậu, chuyển tải và tránh bão: Là vùng nước được quy định tại khoản 2, Điều 2 của Quyết định này.
Điều 4:
1. Cảng vụ Quảng Ngãi có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và các văn bản pháp luật có liên quan đối với mọi hoạt động hàng hải tại vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi
2. Cảng vụ Quảng Ngãi căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tầu thuyền, chỉ định vị trí cụ thể cho tầu thuyền neo đậu, chuyển tải và tránh bão trong vùng nước quy định tại điển b khoản 1 và điểm b khoản 2, Điều 3 của Quyết định này, đảm bảo an toàn hàng hải và vệ sinh môi trường.
Điều 5: Ngoài phạm vi vùng nước quy định tại Điều 2 và Điều 3 của Quyết định này, Cảng vụ Quảng Ngãi còn có trách nhiệm quản lý nhà nước về trật tự an toàn hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 6: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 7: Các Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi, Giám đốc Cảng vụ Quảng Ngãi, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 225/2003/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh quảng ngãi khu vực trách nhiệm cảng vụ Quảng Ngãi]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 225/2003/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh quảng ngãi khu vực trách nhiệm cảng vụ Quảng Ngãi] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 225/2003/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh quảng ngãi khu vực trách nhiệm cảng vụ Quảng Ngãi]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 225/2003/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh quảng ngãi khu vực trách nhiệm cảng vụ Quảng Ngãi]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 225/2003/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh quảng ngãi khu vực trách nhiệm cảng vụ Quảng Ngãi]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 225/2003/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh quảng ngãi khu vực trách nhiệm cảng vụ Quảng Ngãi]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 225/2003/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh quảng ngãi khu vực trách nhiệm cảng vụ Quảng Ngãi]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 225/2003/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh quảng ngãi khu vực trách nhiệm cảng vụ Quảng Ngãi] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 225/2003/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh quảng ngãi khu vực trách nhiệm cảng vụ Quảng Ngãi]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 225/2003/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh quảng ngãi khu vực trách nhiệm cảng vụ Quảng Ngãi]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 225/2003/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh quảng ngãi khu vực trách nhiệm cảng vụ Quảng Ngãi]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 225/2003/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh quảng ngãi khu vực trách nhiệm cảng vụ Quảng Ngãi]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 225/2003/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh quảng ngãi khu vực trách nhiệm cảng vụ Quảng Ngãi]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 225/2003/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh quảng ngãi khu vực trách nhiệm cảng vụ Quảng Ngãi] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 225/2003/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh quảng ngãi khu vực trách nhiệm cảng vụ Quảng Ngãi]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 225/2003/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh quảng ngãi khu vực trách nhiệm cảng vụ Quảng Ngãi]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 23/01/2003 | Văn bản được ban hành | Quyết định 225/2003/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh quảng ngãi khu vực trách nhiệm cảng vụ Quảng Ngãi | |
| 07/02/2003 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 225/2003/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh quảng ngãi khu vực trách nhiệm cảng vụ Quảng Ngãi | |
| 16/02/2007 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 225/2003/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh quảng ngãi khu vực trách nhiệm cảng vụ Quảng Ngãi |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
225.2003.QD.BGTVT.doc |