Quyết định 216/TTg đầu tư dự án Nhà máy Xi măng Nghệ An
| Số hiệu | 216/TTg | Ngày ban hành | 15/04/1996 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 15/04/1996 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Võ Văn Kiệt / Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 216/TTg được ban hành vào ngày 15 tháng 4 năm 1996 bởi Thủ tướng Chính phủ Việt Nam nhằm mục tiêu đầu tư xây dựng Dự án Nhà máy Xi măng Nghệ An. Văn bản này quy định chi tiết về các nội dung liên quan đến dự án, bao gồm công suất, công nghệ, địa điểm, và nguồn vốn đầu tư.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các nội dung liên quan đến việc đầu tư, xây dựng và quản lý dự án Nhà máy Xi măng Nghệ An. Đối tượng áp dụng là các cơ quan nhà nước, chủ đầu tư và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến dự án.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm ba điều nổi bật:
- Điều 1: Quy định chi tiết về nội dung đầu tư, bao gồm tên dự án, công suất thiết kế, địa điểm xây dựng, chủ đầu tư, tổng mức đầu tư và phương thức tổ chức thực hiện.
- Điều 2: Chỉ đạo tổ chức thực hiện dự án, giao trách nhiệm cho các Bộ, ngành và Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An trong việc triển khai và quản lý dự án.
- Điều 3: Quy định trách nhiệm thi hành Quyết định cho các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc cho phép chủ đầu tư thuê chuyên gia và tổ chức tư vấn để đảm bảo chất lượng và tiến độ thực hiện dự án. Quyết định có hiệu lực ngay sau khi ban hành và yêu cầu các bên liên quan thực hiện nghiêm túc các nội dung chỉ đạo.
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 216/TTg |
Hà Nội, ngày 15 tháng 4 năm 1996 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 216/TTG NGÀY 15-4-1996 VỀ VIỆC ĐẦU TƯ DỰ ÁN NHÀ MÁY XI MĂNG NGHỆ AN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Điều lệ Quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số
177/CP ngày 20 tháng 10 năm 1994 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An (các công văn số
263-VP/UB ngày 14 tháng 12 năm 1994; 41/VPUB ngày 6 tháng 3 năm 1996; 37-CV/UB
ngày 4 tháng 3 năm 1996; 265/VPUB ngày 12 tháng 2 năm 1996; 29/VPUB ngày 12
tháng 2 năm 1996; 27/VPUB ngày 12 tháng 2 năm 1996; 45/VPUB ngày 11 tháng 3 năm
1996; 53/VPUB ngày 14 tháng 3 năm 1996) và đề nghị của Hội đồng thẩm định cấp
Nhà nước (công văn số 275 UB/VPTĐ ngày 27 tháng 1 năm 1995), của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư (công văn số 786 BKH/VPXT ngày 29 tháng 2 năm 1996, 1199 BKH/VPTĐ ngày
25 tháng 3 năm 1996); của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (công văn số 16/CV-NH8
ngày 12 tháng 1 năm 1995; 160/CV-NH14 ngày 21 tháng 3 năm 1996); của Bộ Xây dựng
(công văn số 18/BXD-VLXD ngày 6 tháng 1 năm 1995; 377 BXD/VLXD ngày 22 tháng 3
năm 1996),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đầu tư Dự án Nhà máy xi măng Nghệ An với các nội dung sau:
1- Tên dự án: Nhà máy xi măng Nghệ An.
2- Công suất thiết kế và thiết bị công nghệ:
- 4000 tấn clinker/ngày tương ứng 1,4 triệu tấn xi măng/năm;
- Sản phẩm chính PC30, PC40, PC50 (TCVN 2682-92).
Xi măng sản xuất bằng lò quay theo phương pháp khô. Công nghệ, thiết bị sản xuất, thiết bị kiểm tra đo lường vào loại tiên tiến nhất của thế giới hiện nay.
Một số chỉ tiêu cơ bản như sau:
+ Tiêu hao nhiệt năng: 730-750 Kcal/tấn clinker.
+ Tiêu hao điện năng 96 Kwh/tấn xi măng.
+ Nhiên liệu sử dụng: 100% than Antraxit Quảng Ninh.
+ Nồng độ bụi thải ra qua đầu thiết bị lọc bụi, khí thải, chất thải bảo đảm các tiêu chuẩn về vệ sinh môi trường.
+ Lao động: 800 người.
3- Địa điểm xây dựng: Xã Quỳnh Vinh, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An.
4- Chủ đầu tư: Công ty xi măng Nghệ An.
Giao Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An tổ chức lại công ty xi măng Nghệ An theo đúng quy định của Nghị định số 388/HĐBT ngày 20 tháng 11 năm 1991 và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 90/TTg ngày 7 tháng 3 năm 1994.
5- Nguồn nguyên liệu chính và vận tải:
- Đá vôi: Mỏ đá vôi Hoàng Mai B, trữ lượng 132 triệu tấn.
- Đất sét: Mỏ đất sét Quỳnh Vinh, trữ lượng 18 triệu tấn.
- Phụ gia đá bazan: Mỏ đá Quỳ Hợp, Nghĩa Đàn, trữ lượng 93,1 triệu tấn.
- Thạch cao: Lấy từ Đồng Hà, Quảng Trị.
- Xỉ pyrit: Lấy từ Nhà máy Super phốt phát Lâm Thao, Vĩnh Phú.
- Nhiên liệu: Nung clinker dùng than cám 3 và 4A Quảng Ninh.
- Điện: Từ lưới điện quốc gia tuyến 110 KV.
- Nước: Lấy từ các mỏ nước ngầm đã được khảo sát đánh giá với khả năng cấp là 4629 m3/ngày.
- Vận chuyển nguyên vật liệu bằng ôtô và tầu hoả.
- Vận chuyển than và xi măng: bằng ôtô hoặc tầu hoả đến cảng Cửa Lò và vận chuyển tiếp bằng đường biển.
6- Quy mô và kết cấu xây dựng công trình:
a) Tổng diện tích sử dụng đất của nhà máy: 332.500 m2.
Trong đó:
- Diện tích đất để xây dựng nhà xưởng: 72.000 m2.
- Diện tích đất để xây dựng đường, bãi: 38.000 m2.
b) Cấp công trình: Cấp II.
c) Bậc chịu lửa:
- Bậc I (TCVN) đối với các hạng mục công trình dễ có nguy cơ cháy nổ.
- Bậc II (TCVN) đối với các công trình còn lại.
d) Kết cấu công trình: Khung, cột bê tông cốt thép hoặc bằng thép phù hợp với tính năng sử dụng của từng hạng mục công trình.
7- Tổng mức đầu tư và nguồn vốn:
a) Tổng mức đầu tư: 231,62 triệu USD (theo dự tính của Bộ Xây dựng).
Trong đó:
- Vốn thiết bị: 102,01 triệu USD.
- Vốn xây lắp: 60,88 triệu USD.
- Chi phí khác: 28,07 triệu USD.
- Vốn dự phòng: 9,23 triệu USD.
- Lãi vay trong thời gian xây dựng: 26,43 triệu USD.
- Vốn lưu động: 5,00 triệu USD.
b) nguồn vốn đầu tư: Vay vốn 100% từ nguồn vay trong nước và nước ngoài. Việc tìm nguồn vốn vay để thực hiện dự án được thực hiện như đề nghị của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong công văn số 160/CV-NH14 ngày 21 tháng 3 năm 1996. Giao Ngân hàng Nhà nước bảo lãnh vốn vay nước ngoài.
8- Thời gian xây dựng và thời gian hoàn vốn đầu tư:
- Thời gian chuẩn bị đầu tư: 6 tháng kể từ ngày có quyết định đầu tư.
- Thời gian xây dựng: 28 tháng.
- Thời gian chạy thử: 2 tháng.
- Thời gian hoàn vốn đầu tư: 9 năm.
9- Phương thức tổ chức quản lý thực hiện dự án:
- Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án, có chủ nhiệm điều hành dự án để bảo đảm tiến độ xây dựng, chất lượng công trình.
- Đấu thầu quốc tế để chọn nhà thầu chính thực hiện thiết kế nhà máy (cả công nghệ và xây dựng), cung cấp thiết bị toàn bộ kể cả đào tạo, chuyển giao công nghệ.
- Đấu thầu trong nước về xây lắp, gia công chế tạo sản phẩm cơ khí trong nước.
10- Các quy định khác đối với dự án:
- Chủ đầu tư được phép thuê chuyên gia chính để cùng điều hành nhà máy một số năm đầu, được phép thuê đào tạo cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật ở trong nước và nước ngoài tính trong tổng mức đầu tư để đủ khả năng tiếp thu chuyển giao công nghệ và tự vận hành nhà máy lâu dài.
- Chủ đầu tư được phép thuê tổ chức tư vấn trong và ngoài nước để kiểm tra, giám sát thực hiện hợp đồng và nghiệm thu, nhận bàn giao công trình.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
Các Bộ, ngành Trung ương theo chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệm của mình giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An và chủ đầu tư thực hiện nghiêm túc các nội dung chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và các Bộ, ngành có liên quan, thực hiện chức năng quản lý Nhà nước đối với dự án đầu tư.
Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An trực tiếp chỉ đạo điều hành, triển khai đầu tư với sự giúp đỡ của các Bộ, ngành Trung ương để bảo đảm tổng mức đầu tư và tiến độ xây dựng; chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ việc chấp hành quyết định đầu tư dự án và thực hiện đúng các quy định về quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tư pháp, Xây dựng, Công nghiệp, Giao thông vận tải, Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Thương mại, Quốc phòng, Nội vụ, Ngoại giao; Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An, Giám đốc Công ty xi măng Nghệ An và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
|
Võ Văn Kiệt (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 216/TTg đầu tư dự án Nhà máy Xi măng Nghệ An]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 216/TTg đầu tư dự án Nhà máy Xi măng Nghệ An] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 216/TTg đầu tư dự án Nhà máy Xi măng Nghệ An]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 216/TTg đầu tư dự án Nhà máy Xi măng Nghệ An]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 216/TTg đầu tư dự án Nhà máy Xi măng Nghệ An]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 216/TTg đầu tư dự án Nhà máy Xi măng Nghệ An]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 216/TTg đầu tư dự án Nhà máy Xi măng Nghệ An]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 216/TTg đầu tư dự án Nhà máy Xi măng Nghệ An] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 216/TTg đầu tư dự án Nhà máy Xi măng Nghệ An]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 216/TTg đầu tư dự án Nhà máy Xi măng Nghệ An]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 216/TTg đầu tư dự án Nhà máy Xi măng Nghệ An]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 216/TTg đầu tư dự án Nhà máy Xi măng Nghệ An]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 216/TTg đầu tư dự án Nhà máy Xi măng Nghệ An]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 216/TTg đầu tư dự án Nhà máy Xi măng Nghệ An] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 216/TTg đầu tư dự án Nhà máy Xi măng Nghệ An]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 216/TTg đầu tư dự án Nhà máy Xi măng Nghệ An]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 15/04/1996 | Văn bản được ban hành | Quyết định 216/TTg đầu tư dự án Nhà máy Xi măng Nghệ An | |
| 15/04/1996 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 216/TTg đầu tư dự án Nhà máy Xi măng Nghệ An |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
216.TTg.doc |