Quyết định 21/2003/QĐ-BTC giá giới hạn tối đa xăng dầu
| Số hiệu | 21/2003/QĐ-BTC | Ngày ban hành | 18/02/2003 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 18/02/2003 |
| Nguồn thu thập | Từ số 19 đến số 20 | Ngày đăng công báo | 03/04/2003 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Ngọc Tuấn / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 21/2003/QĐ-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 18 tháng 2 năm 2003, nhằm mục tiêu quy định giá giới hạn tối đa cho một số loại xăng dầu tại Việt Nam. Văn bản này được xây dựng trong bối cảnh cần điều chỉnh giá bán xăng dầu trong nước theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định này bao gồm các loại xăng dầu chuẩn, cụ thể là xăng không chì RON 92, RON 90, RON 83, cùng với các loại dầu khác như điêden và dầu hoả. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu trên toàn quốc.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm các điều quy định rõ ràng về giá bán buôn và bán lẻ tối đa cho từng loại xăng dầu, địa điểm bán hàng, quyền quyết định giá của doanh nghiệp, và trách nhiệm báo cáo của các bên liên quan. Các doanh nghiệp được phép quyết định mức giá cụ thể nhưng không được vượt quá mức giá giới hạn đã quy định.
Các điểm mới trong quyết định này là việc quy định rõ ràng về giá giới hạn tối đa cho từng loại xăng dầu và trách nhiệm của các doanh nghiệp trong việc điều hòa cung cầu để đảm bảo giá thị trường không vượt mức quy định. Quyết định có hiệu lực thi hành ngay từ ngày ban hành và thay thế mọi quy định trước đó trái với nội dung của nó.
|
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 21/2003/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 18 tháng 2 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 21/2003/QĐ-BTC NGÀY 18 THÁNG 2 NĂM 2003 VỀ GIÁ GIỚI HẠN TỐI ĐA XĂNG DẦU
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 178/CP, ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Thực hiện Quyết định số: 25/2003/QĐ-TTg ngày 17 tháng 2 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh giá bán xăng dầu trong nước;
Sau khi trao đổi thống nhất với Bộ Thương mại;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1 - Nay quy định giá bán giới hạn tối đa (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) của 1 số chủng loại xăng dầu chuẩn ở nhiệt độ thực tế thống nhất trong cả nước như sau:
Giá giới hạn bán buôn Giá giới hạn bán lẻ
tối đa (đồng/ki lô gam) tối đa (đồng/lít)
- Xăng không chì RON 90: - 5.400
- Xăng không chì RON 83 - 5.200
- Điêden 0,5%S: - 4.400
- Điêden 1% S: - 4.300
- Dầu hoả: - 4.300
- Nhiên liệu đốt lò (dầu ma dút)
(FO N°2B(3,5%S)): 3.200 -
Giá các loại xăng dầu khác do các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu quy định căn cứ vào giá bán thực tế của các loại xăng dầu chuẩn trên cùng thị trường và chênh lệch chất lượng so với các loại xăng dầu nêu trên.
Điều 2 - Địa điểm bán hàng:
- Bán buôn: hàng được giao tại kho trung tâm tỉnh, thành phố trên phương tiện bên mua;
- Bán lẻ: hàng được bán tại cây xăng và cửa hàng bán lẻ ở các tỉnh, thành phố trên phương tiện bên mua.
Điều 3 - Các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu được quyền quyết định mức giá bán buôn và bán lẻ cụ thể cho từng chủng loại xăng dầu trong từng thời điểm phù hợp với giá vốn và giá thị trường nhưng không được vượt giá giới hạn tối đa quy định ở Điều 1.
Trường hợp giá cả xăng dầu trên thị trường có biến động, Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam, các doanh nghiệp khác được Nhà nước giao nhiệm vụ nhập khẩu và kinh doanh xăng dầu (gọi tắt là các doanh nghiệp khác) có trách nhiệm điều hoà cung cầu để giá thị trường không vượt mức giá giới hạn tối đa.
Điều 4- Các quy định về giá bán lẻ xăng dầu do các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu (hoặc uỷ quyền cho các đơn vị trực thuộc) phải gửi cho Bộ Tài chính, Bộ Thương mại để theo dõi, kiểm tra thực hiện. Riêng đối với quy định về giá bán buôn xăng dầu: các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu phải báo cáo chính xác, kịp thời khi Bộ Tài chính, Bộ Thương mại yêu cầu.
Sở Tài chính Vật giá các tỉnh, thành phố phối hợp với các sở Thương mại có trách nhiệm kiểm tra tình hình thực hiện giá bán xăng dầu tại địa phương, kịp thời phát hiện những sai phạm và xử lý trong phạm vi quyền hạn của mình theo các quy định hiện hành hoặc báo cáo các cơ quan có thẩm quyền xử lý.
Điều 5- Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 2 năm 2003. Mọi quyết định trước đây trái với quyết định này đều không có hiệu lực thi hành.
|
|
Nguyễn Ngọc Tuấn (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 21/2003/QĐ-BTC giá giới hạn tối đa xăng dầu]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 21/2003/QĐ-BTC giá giới hạn tối đa xăng dầu] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 21/2003/QĐ-BTC giá giới hạn tối đa xăng dầu]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 21/2003/QĐ-BTC giá giới hạn tối đa xăng dầu]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 21/2003/QĐ-BTC giá giới hạn tối đa xăng dầu]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 21/2003/QĐ-BTC giá giới hạn tối đa xăng dầu]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 21/2003/QĐ-BTC giá giới hạn tối đa xăng dầu]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 21/2003/QĐ-BTC giá giới hạn tối đa xăng dầu] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 21/2003/QĐ-BTC giá giới hạn tối đa xăng dầu]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 21/2003/QĐ-BTC giá giới hạn tối đa xăng dầu]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 21/2003/QĐ-BTC giá giới hạn tối đa xăng dầu]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 21/2003/QĐ-BTC giá giới hạn tối đa xăng dầu]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 21/2003/QĐ-BTC giá giới hạn tối đa xăng dầu]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 21/2003/QĐ-BTC giá giới hạn tối đa xăng dầu] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 21/2003/QĐ-BTC giá giới hạn tối đa xăng dầu]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 21/2003/QĐ-BTC giá giới hạn tối đa xăng dầu]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 18/02/2003 | Văn bản được ban hành | Quyết định 21/2003/QĐ-BTC giá giới hạn tối đa xăng dầu | |
| 18/02/2003 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 21/2003/QĐ-BTC giá giới hạn tối đa xăng dầu |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
21.2003.QD.BTC.doc |
