Quyết định 210/1997/QĐ-NH9 Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Tổ chức, cán bộ và đào tạo
| Số hiệu | 210/QĐ-NH9 | Ngày ban hành | 03/07/1997 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 18/07/1997 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Cao Sĩ Kiêm / Thống đốc |
| Phạm vi: | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ | |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 25/04/1999 | |
Tóm tắt
Quyết định 210/1997/QĐ-NH9 được ban hành bởi Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vào ngày 03 tháng 7 năm 1997, nhằm mục tiêu quy định về tổ chức và hoạt động của Vụ Tổ chức, cán bộ và đào tạo. Văn bản này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và áp dụng cho các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, bao gồm các chi nhánh và ngân hàng thương mại.
Quy chế được cấu trúc thành 4 chương chính. Chương 1 nêu rõ các điều khoản chung, xác định Vụ Tổ chức, cán bộ và đào tạo là đơn vị tham mưu cho Thống đốc trong việc thực hiện các chính sách liên quan đến tổ chức bộ máy, cán bộ và đào tạo trong ngành ngân hàng. Chương 2 quy định các nhiệm vụ cụ thể của Vụ, bao gồm việc nghiên cứu, đề xuất phương án tổ chức, xây dựng quy chế hoạt động và quản lý cán bộ, viên chức trong ngành ngân hàng.
Chương 3 tập trung vào cơ cấu tổ chức và điều hành của Vụ, xác định các phòng ban và nhiệm vụ của Vụ trưởng và Phó Vụ trưởng. Cuối cùng, Chương 4 quy định về việc sửa đổi, bổ sung các điều khoản trong quy chế này do Thống đốc quyết định.
Điểm mới của Quyết định này là việc xác định rõ ràng vai trò và trách nhiệm của Vụ Tổ chức, cán bộ và đào tạo trong việc quản lý nhân sự và đào tạo trong ngành ngân hàng, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống ngân hàng Việt Nam.
|
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 210/1997/QĐ-NH9 |
Hà Nội, ngày 03 tháng 7 năm 1997 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 210/1997/QĐ-NH9 NGÀY 03 THÁNG 7 NĂM 1997 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VỤ TỔ CHỨC, CÁN BỘ VÀ ĐÀO TẠO
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng
Nhà nước ngày 23-5-1990;
Căn cứ Nghị định số 15-CP ngày 2-3-1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn
và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 20-CP ngỳ 1-3-1995 của Chính phủ về tổ chức bộ máy của
Ngân hàng Nhà nước Việt nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Tổ chức, cán bộ và đào tạo Ngân hàng nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế về tổ chức và hoạt động của Vụ Tổ chức - cán bộ và đào tạo ngân hàng nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Thống đốc, Vụ trưởng Vụ tổ chức, cán bộ và đào tạo, thủ trưởng các vụ, Cục, ban, đơn vị thuộc Ngân hàng nhà nước, Giám đốc các chi nhánh Ngân hàng nhà nước tỉnh, thành phố, Chủ tịch Hội đồng Quản trị, Tổng Giám đốc Ngân hàng thương mại và Tổng công ty vàng bạc đá quý Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Cao Sĩ Kiêm (Đã ký) |
QUY CHẾ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VỤ TỔ CHỨC, CÁN BỘ VÀ ĐÀO NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 210-QĐ/NH9 ngày 03-7-1997 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước)
Chương 1
ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Điều 1. Vụ tổ chức, cán bộ và đào tạo là đơn vị thuộc tổ chức bộ máy Ngân hàng Nhà nước Trung ương, có chức năng tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong việc thực hiện các chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước và Thống đốc về các mặt tổ chức bộ máy, cán bộ lao động, tiền lương, đào tạo và nghiên cứu khoa học công nghệ trong ngành ngân hàng.
Điều 2. Lãnh đạo Vụ là Vụ trưởng. Giúp việc Vụ trưởng có một số Phó Vụ trưởng.
Chương 2
NHIỆM VỤ
Điều 3. Vụ Tổ chức, cán bộ đào tạo có các nhiệm vụ sau:
1. Nghiên cứu đề xuất các phương án nhằm củng cố và hoàn thiện bộ máy tổ chức Ngân hàng Nhà nước phù hợp với yêu cầu phát triển hoạt động Ngân hàng; kiến nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hoặc làm thủ tục trình cấp có thẩm quyền quyết định thành lập, sát nhập, giải thể các tổ chức thuộc hệ thống Ngân hàng Nhà nước.
2. Xây dựng và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ, cục, các đơn vị trực thuộc Ngân hàng Nhà nước, các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố; tham gia ý kiến trước khi Thống đốc quyết định ban hành điều lệ tổ chức và hoạt động các Ngân hàng quốc doanh. Tổng công ty vàng bạc đá quý Việt Nam và các đơn vị thuộc Ngân hàng nhà nước quản lý.
3. Xây dựng, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các chế độ, quy chế, quy định về quản lý cán bộ, lao động, tiền lương, đào tạo và các chế độ chính sách khác đối với công chức, viên chức trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước, các Ngân hàng quốc doanh, Tổng công ty vàng bạc đa quý và các công ty, xi nghiệp trực thuộc Ngân hàng Nhà nước.
4. Tham mưu cho Thống đốc trong việc quản lý công chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng quốc doanh, Tổng công ty vàng bạc đá quý và Công ty, Xí nghiệp trực thuộc Ngân hàng Nhà nước, theo quy chế phân cấp về thẩm quyền quản lý công chức, viên chức của Thống đốc.
5. Giúp Thống đốc lập quy hoạch cán bộ lãnh đạo; làm thủ tục trình Thủ tướng Chính phủ hoặc Thống đốc Ngân hàng Nhà nước bổ nhiệm các chức vụ lãnh đạo trong ngành Ngân hàng.
6. Giúp Thống đốc xây dựng và quản lý thống nhất mục tiêu chương trình đào tạo công chức, viên chức Ngân hàng; chỉ đạo Trung tâm Đào tạo và nghiên cứu khoa học Ngân hàng thực hiện mục tiêu, kế hoạch đào tạo và cải tiến nội dung chương trình giảng dạy.
7. Giúp Thống đốc quản lý thống nhất quy hoạch, kế hoạch đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho công chức, viên chức Ngân hàng nhà nước; Trình Thống đốc cử nghiên cứu sinh, thực tập sinh, đi công tác, học tập, tham quan, khảo sát ở trong nước và nước ngoài và theo dõi quản lý về nhân sự cũng như chương trình và kết quả nghiên cứu, học tập của các đối tượng trên.
8. Giúp Thống đốc thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về công tác nghiên cứu khoa học và công nghệ trong toàn ngành; là chủ tài khoản Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Ngân hàng; quản lý, phân bố và hướng dẫn thực hiện chỉ tiêu hạn mức kinh phí đào tạo hàng năm của hệ thống Ngân hàng Nhà nước.
9. Đại diện cho Ngân hàng Nhà nước tiếp nhận, điều phối, quản lý và thực hiện các chương trình, dự án về đào tạo do các tổ chức trong hoặc ngoài nước tài trợ.
10. Giúp Thống đốc trình các cơ quan có thẩm quyền cho phép hợp tác với các nước, các tổ chức quốc tế trong lĩnh vực đào tạo, trợ giúp kỹ thuật và chuyển giao công nghệ.
11. Giúp Thống đốc chỉ đạo và quản lý công tác thi đua trong toàn ngành.
12. Tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh, theo dõi và làm đầu mối phối hợp với các đơn vị chức năng của Ngân hàng Trung ương để giải quyết các vấn đề phát sinh của các doanh nghiệp thuộc Ngân hàng Nhà nước.
13. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho những công chức, viên chức làm công tác tổ chức, cán bộ và đào tạo ở các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố và các đơn vị trực thuộc Ngân hàng Nhà nước.
14. Làm những nhiệm vụ khác do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giao.
Chương 3
CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ ĐIỀU HÀNH
Điều 4. Vụ Tổ chức, cán bộ và đào tạo có các phòng sau đây:
1. Phòng Tổng hợp
2. Phòng Lao động - Tiền lương
3. Phòng Cán bộ Trung ương
4. Phòng Cán bộ địa phương
5. Phòng Đào tạo
Nhiệm vụ cụ thể của các phòng do Vụ trưởng quy định.
Điều 5. Nhiệm vụ và quyền hạn của Vụ trưởng:
1. Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm trước Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về các mặt công tác ghi tại các điều 1,2,3 và 4 trên đây.
2. Quyết định chương trình, kế hoạch và biện pháp công tác của Vụ trong từng thời gian, báo cáo công tác của Vụ với cấp trên và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện các quyết định của mình.
3. Dự các hội nghị do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hoặc Hội đồng quản trị triệu tập để thảo luận các chủ trương công tác, xây dựng các văn bản và đề án, sơ kết và tổng kết quá trình thực hiện các cơ chế về tổ chức và hoạt động của ngành Ngân hàng.
4. Phối hợp với các tổ chức Đảng, các đoàn thể cơ quan Ngân hàng Nhà nước Trung ương trong việc thực hiện chính sách và chế độ đối với công chức, viên chức, là thành viên các Hội đồng tư vấn cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
5. Ký thừa uỷ quyền Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trên những quyết định về tổ chức và cán bộ thuộc phạm vi quyền hạn được giao.
Ký thừa lệnh Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trên các công văn, giấy tờ giao dịch trong và ngoài ngành, trả lời đơn thư của các tổ chức hoặc cá nhân thuộc phạm vi công tác và thẩm quyền của Vụ trưởng.
6. Bố trí tổ chức và sắp xếp cán bộ của Vụ phù hợp với quy chế này. Xây dựng nội quy làm việc và phương thức điều hành hợp lý, năng động, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu các nhiệm vụ được giao.
7. Phân công trách nhiệm cho các Phó Vụ trưởng. Khi cần thiết có thể trực tiếp giao nhiệm vụ cho các chuyên viên trong Vụ.
8. Làm những công tác khác do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giao.
Điều 6. Nhiệm vụ và quyền hạn của Phó Vụ trưởng:
1. Giúp Vụ trưởng chỉ đạo, điều hành một số công tác do Vụ trưởng phân công và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về các nhiệm vụ được giao.
2. Ký thay Vụ trưởng trên các văn bản giao dịch, tờ trình Thống đốc theo sự uỷ quyền quy định trong nội quy làm việc của Vụ trưởng.
3. Khi Vụ trưởng đi vắng, một phó Vụ trưởng được uỷ quyền thay mặt Vụ trưởng để giải quyết các công việc chung của Vụ và phải chịu trách nhiệm về các công việc đã giải quyết trong thời gian được uỷ quyền; sau đó phải báo cáo lại với Vụ trưởng về những công việc đã giải quyết.
4. Tham gia ý kiến với Vụ trưởng trong việc thực hiện các mặt công tác của Vụ theo nguyên tắc tập trung dân chủ và chế độ thủ trưởng.
Chương 4
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Điều 7. Việc sửa đổi, bổ sung các điều khoản trong quy chế này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 210/1997/QĐ-NH9 Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Tổ chức, cán bộ và đào tạo]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 210/1997/QĐ-NH9 Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Tổ chức, cán bộ và đào tạo] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 210/1997/QĐ-NH9 Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Tổ chức, cán bộ và đào tạo]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 210/1997/QĐ-NH9 Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Tổ chức, cán bộ và đào tạo]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 210/1997/QĐ-NH9 Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Tổ chức, cán bộ và đào tạo]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 210/1997/QĐ-NH9 Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Tổ chức, cán bộ và đào tạo]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 210/1997/QĐ-NH9 Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Tổ chức, cán bộ và đào tạo]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 210/1997/QĐ-NH9 Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Tổ chức, cán bộ và đào tạo] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 210/1997/QĐ-NH9 Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Tổ chức, cán bộ và đào tạo]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 210/1997/QĐ-NH9 Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Tổ chức, cán bộ và đào tạo]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 210/1997/QĐ-NH9 Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Tổ chức, cán bộ và đào tạo]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 210/1997/QĐ-NH9 Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Tổ chức, cán bộ và đào tạo]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 210/1997/QĐ-NH9 Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Tổ chức, cán bộ và đào tạo]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 210/1997/QĐ-NH9 Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Tổ chức, cán bộ và đào tạo] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 210/1997/QĐ-NH9 Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Tổ chức, cán bộ và đào tạo]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 210/1997/QĐ-NH9 Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Tổ chức, cán bộ và đào tạo]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 03/07/1997 | Văn bản được ban hành | Quyết định 210/1997/QĐ-NH9 Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Tổ chức, cán bộ và đào tạo | |
| 18/07/1997 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 210/1997/QĐ-NH9 Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Tổ chức, cán bộ và đào tạo | |
| 25/04/1999 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 210/1997/QĐ-NH9 Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Tổ chức, cán bộ và đào tạo |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
210_1997_QD-NH9.doc |