Quyết định 208/2000/QĐ-BTC Quy chế tổng hợp, phân tích báo cáo tình hình tài chính doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn
| Số hiệu | 208/2000/QĐ-BTC | Ngày ban hành | 25/12/2000 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 10/01/2001 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trần Văn Tá / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 208/2000/QĐ-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 25 tháng 12 năm 2000, nhằm mục tiêu thiết lập quy chế tổng hợp và phân tích báo cáo tình hình tài chính của các doanh nghiệp Nhà nước (DNNN) trên địa bàn. Quy chế này nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tài chính và giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh của DNNN, đồng thời đảm bảo việc thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các Sở Tài chính - Vật giá tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Đối tượng áp dụng là các cơ quan quản lý tài chính địa phương có trách nhiệm tổng hợp và phân tích báo cáo tài chính của DNNN.
Cấu trúc chính của văn bản bao gồm các điều quy định rõ về nội dung báo cáo, phương thức báo cáo, thời hạn và nơi nhận báo cáo, cùng với trách nhiệm của các cơ quan liên quan. Một số điều nổi bật bao gồm:
- Điều 1: Đối tượng áp dụng quy chế.
- Điều 2: Nội dung báo cáo tài chính và kết quả sản xuất kinh doanh của DNNN.
- Điều 4: Thời hạn nộp báo cáo và nơi nhận báo cáo.
- Điều 6: Trách nhiệm của Sở Tài chính - Vật giá trong việc giám sát và tổng hợp báo cáo.
Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định trong quy chế này. Quyết định này không chỉ tạo ra khung pháp lý cho việc quản lý tài chính DNNN mà còn góp phần vào việc cải cách và nâng cao hiệu quả hoạt động của khu vực doanh nghiệp Nhà nước.
|
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 208/2000/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 208/2000/QĐ-BTC NGÀY 25 THÁNG 12 NĂM 2000 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔNG HỢP, PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 178/CP
ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài
chính;
Căn cứ Nghị định số 84/1999/NĐ-CP ngày 28/8/1999 của Chính phủ về tổ chức lại
Tổng cục quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp trực thuộc Bộ Tài
chính;
Căn cứ Quyết định số 106/1999/QĐ-BTC ngày 11/9/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Cục Tài chính doanh nghiệp trực
thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 109/1999/TT-BTC ngày 11/9/1999 của Bộ Tài chính về hướng
dẫn nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy quản lý tài chính doanh nghiệp của Sở
Tài chính - Vật giá tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Quyết định số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về việc ban hành Chế độ báo cáo tài chính doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp, Chánh văn phòng Bộ
Tài chính;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổng hợp, phân tích báo cáo tình hình tài chính doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3: Giám đốc Sở Tài chính Vật giá tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp, Chánh văn phòng Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Trần Văn Tá (Đã ký) |
|
QUY CHẾ
TỔNG HỢP, PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 208/2000/QĐ-BTC ngày 25/12/2000của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
Điều 1: Đối tượng áp dụng Quy chế tổng hợp, phân tích báo cáo tình hình tài chính doanh nghiệp Nhà nước là Sở Tài chính - Vật giá các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 2: Nội dung báo cáo về doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, gồm có:
1. Báo cáo kết quả sắp xếp doanh nghiệp: báo cáo theo quý
- Báo cáo tổng hợp kết quả sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước do địa phương quản lý: Biểu số 1.
- Báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện cổ phần hoá, đa dạng hoá sở hữu và quản lý doanh nghiệp Nhà nước do địa phương quản lý: Biểu số 2
2. Báo cáo tình hình tài chính và kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Nhà nước:
- Báo cáo ước thực hiện 6 tháng đầu năm và 6 tháng cuối năm về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn: Biểu số 3.
- Báo cáo năm về tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn:
+ Biểu số 4a: Tổng hợp báo cáo tài chính doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn
+ Biểu số 4b: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn
Ngoài báo cáo số liệu phải có báo cáo phân tích tình hình hoạt động kinh doanh, quản lý tài chính của doanh nghiệp trên địa bàn, trong đó phân tích một số chỉ tiêu theo phụ lục 1 kèm theo Quy chế này.
Điều 3: Phương thức báo cáo:
Báo báo bằng văn bản. Ngoài ra đối với báo cáo năm (Biểu số 4a và Biểu số 4b) báo cáo bằng văn bản số liệu tổng hợp và báo cáo bằng đĩa mềm số liệu chi tiết từng doanh nghiệp (theo chương trình hướng dẫn riêng).
Điều 4: Thời hạn và nơi nhận báo cáo:
- Thời hạn nộp báo cáo:
+ Báo cáo quý chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc quý.
+ Báo cáo 6 tháng: vào ngày 20/6 và ngày 20/12 hàng năm.
+ Báo cáo năm chậm nhất là 3 tháng kể từ ngày kết thúc năm.
- Nơi nhận báo cáo: Bộ Tài chính (Cục Tài chính doanh nghiệp)
Điều 6: Trách nhiệm của Sở Tài chính - Vật giá tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
- Đôn đốc các DNNN trên địa bàn chấp hành đúng quy định về thời hạn và nội dung chế độ báo cáo tài chính doanh nghiệp để theo dõi, giám sát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nước của doanh nghiệp.
- Tổng hợp tình hình tài chính doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn theo hệ thống biểu mẫu tại Điều 2 của Quy chế này.
- Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn (theo các chỉ tiêu hướng dẫn tại phụ lục số 1 kèm theo) để đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hướng sử dụng vốn, bảo toàn và phát triển vốn, sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên địa bàn.
- Nắm bắt kịp thời tình hình sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước, tiến độ cổ phần hoá, đa dạng hoá sở hữu và quản lý doanh nghiệp Nhà nước do tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thành lập hoặc góp vốn. Nêu rõ những thuận lợi, khó khăn vướng mắc, kiến nghị về sắp xếp và đa dạng hoá sở hữu, quản lý doanh nghiệp Nhà nước.
- Báo cáo UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Bộ Tài chính các nội dung theo qui định trên và thực hiện một số nội dung báo cáo đột xuất về tình hình kinh doanh, tài chính của doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn (nếu có biến động lớn hoặc theo yêu cầu).
Điều 7: Trên cơ sở báo cáo tổng hợp và phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn cuả các tỉnh, thành phố, Cục Tài chính doanh nghiệp có trách nhiệm tổng hợp, phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp Nhà nước trên phạm vi toàn quốc, đồng thời hệ thống hoá, lưu giữ để khai thác phục vụ cho các yêu cầu chung.
|
SỞ TÀI CHÍNH - VẬT GIÁ TỈNH, THÀNH PHỐ |
Biểu số 1 |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ SẮP XẾP DNNN ĐỊA PHƯƠNG THUỘC TỈNH,
THÀNH PHỐ ĐẾN CUỐI QUÝ /NĂM
(Kèm theo Quyết định số 208/2000/QĐ-BTC ngày 25/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
|
TT |
Tiêu thức |
KH năm |
Ước thực hiện quý... |
Luỹ kế từ đầu năm |
|
I |
Tổng số DNNN đầu kỳ |
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
- DN hoạt động công ích |
|
|
|
|
|
- DN hoạt động kinh doanh |
|
|
|
|
II |
Tổng số DNNN đã thực hiện sắp xếp trong kỳ |
|
|
|
|
1 |
Giữ nguyên DNNN |
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
a |
- Khoán kinh doanh, cho thuê |
|
|
|
|
b |
- DN hợp nhất, sáp nhập cùng DN khác |
|
|
|
|
c |
- DN TW chuyển về địa phương |
|
|
|
|
d |
- DNĐP chuyển về trung ương |
|
|
|
|
e |
- Chuyển DN kinh doanh sang DN công ích |
|
|
|
|
g |
- Chuyển DN công ích sang DN kinh doanh |
|
|
|
|
2 |
DN chuyển đổi sở hữu (a1+b+c) |
|
|
|
|
a |
- Cổ phần hoá |
|
|
|
|
a1 |
Cổ phần hoá toàn bộ |
|
|
|
|
a2 |
Cổ phần hoá một bộ phận |
|
|
|
|
b |
- Bán toàn bộ DN |
|
|
|
|
c |
- Giao cho tập thể lao động trong DN |
|
|
|
|
3 |
DN giải thể hoặc phá sản (a+b) |
|
|
|
|
a |
- Giải thể |
|
|
|
|
b |
- Phá sản |
|
|
|
|
4 |
Số DN mới thành lập |
|
|
|
|
III |
Tổng số DNNN đến cuối kỳ (1+4+1c-1b-1d-2-3) |
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
- DN hoạt động công ích |
|
|
|
|
|
- DN hoạt động kinh doanh |
|
|
|
|
|
+ DN khoán kinh doanh |
|
|
|
|
|
+ DN cho thuê |
|
|
|
.... ngày....... tháng...... năm.......
Giám đốc
Ghi chú:
- DN sáp nhập, hợp nhất: ghi số DN giảm đi do sáp nhập, hợp nhất
VD: 2 DN sáp nhập vào DN thứ 3 thì ghi giảm 2. Nếu 3 DN hợp nhất lại thành 1 DN mới thì ghi giảm 3 và ghi thành lập mới 1.
- DN cổ phần hoá chỉ ghi DN đã có QĐ chuyển sang hoạt động theo Cty cổ phần và đại hội cổ đông
Trường hợp cổ phần hoá một bộ phận DN cũng ghi ở dòng này nhưng ghi chú ở dưới và không ghi giảm DN
- DN bán, giao ghi những DN đã có QĐ giao, bán
- DN giải thể, phá sản ghi những DN đã có QĐ giải thể hoặc QĐ của Toà án tuyên bố phá sản.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 208/2000/QĐ-BTC Quy chế tổng hợp, phân tích báo cáo tình hình tài chính doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 208/2000/QĐ-BTC Quy chế tổng hợp, phân tích báo cáo tình hình tài chính doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 208/2000/QĐ-BTC Quy chế tổng hợp, phân tích báo cáo tình hình tài chính doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 208/2000/QĐ-BTC Quy chế tổng hợp, phân tích báo cáo tình hình tài chính doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 208/2000/QĐ-BTC Quy chế tổng hợp, phân tích báo cáo tình hình tài chính doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 208/2000/QĐ-BTC Quy chế tổng hợp, phân tích báo cáo tình hình tài chính doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 208/2000/QĐ-BTC Quy chế tổng hợp, phân tích báo cáo tình hình tài chính doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 208/2000/QĐ-BTC Quy chế tổng hợp, phân tích báo cáo tình hình tài chính doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 208/2000/QĐ-BTC Quy chế tổng hợp, phân tích báo cáo tình hình tài chính doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 208/2000/QĐ-BTC Quy chế tổng hợp, phân tích báo cáo tình hình tài chính doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 208/2000/QĐ-BTC Quy chế tổng hợp, phân tích báo cáo tình hình tài chính doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 208/2000/QĐ-BTC Quy chế tổng hợp, phân tích báo cáo tình hình tài chính doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 208/2000/QĐ-BTC Quy chế tổng hợp, phân tích báo cáo tình hình tài chính doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 208/2000/QĐ-BTC Quy chế tổng hợp, phân tích báo cáo tình hình tài chính doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 208/2000/QĐ-BTC Quy chế tổng hợp, phân tích báo cáo tình hình tài chính doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 208/2000/QĐ-BTC Quy chế tổng hợp, phân tích báo cáo tình hình tài chính doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 25/12/2000 | Văn bản được ban hành | Quyết định 208/2000/QĐ-BTC Quy chế tổng hợp, phân tích báo cáo tình hình tài chính doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn | |
| 10/01/2001 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 208/2000/QĐ-BTC Quy chế tổng hợp, phân tích báo cáo tình hình tài chính doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn |