Quyết định 2047-QĐ/PC bản quy định quản lý cấp giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa
| Số hiệu | 2047-QĐ/PC | Ngày ban hành | 06/08/1996 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/09/1996 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Bùi Văn Sướng / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 19/08/2000 | |
Tóm tắt
Quyết định 2047-QĐ/PC được ban hành bởi Bộ Giao thông Vận tải vào ngày 6 tháng 8 năm 1996, nhằm mục tiêu quy định quản lý và cấp giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa. Văn bản này thay thế quy định cấp giấy phép sử dụng khoảng sông trước đó và có hiệu lực từ ngày 1 tháng 9 năm 1996.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định này bao gồm các tổ chức và cá nhân sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa trên toàn quốc, với một số ngoại lệ như công trình phục vụ an ninh quốc phòng và các công trình hạ tầng khác. Quy định này được chia thành bốn chương chính: quy định chung, thủ tục cấp giấy phép, thẩm quyền cấp giấy phép và xử lý vi phạm.
Các điểm nổi bật trong quyết định bao gồm quy trình cấp giấy phép chi tiết cho nhiều loại hình sử dụng vùng nước, từ khai thác thuỷ sản đến xây dựng công trình. Thời hạn của giấy phép không quá 12 tháng và cơ quan cấp phép có trách nhiệm cấp giấy phép trong thời gian quy định, từ 7 đến 15 ngày tùy theo loại hình sử dụng. Quy định cũng nêu rõ thẩm quyền của Cục Đường sông Việt Nam và các Sở Giao thông vận tải trong việc cấp phép.
Quyết định này còn quy định rõ ràng về xử lý vi phạm, yêu cầu các hành vi vi phạm phải được xử lý theo pháp luật hiện hành. Tài liệu này có vai trò quan trọng trong việc quản lý và bảo vệ an toàn giao thông đường thuỷ nội địa tại Việt Nam.
|
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 2047-QĐ/PC |
Hà Nội, ngày 06 tháng 8 năm 1996 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢN QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VÙNG NƯỚC ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 22/CP
ngày 22 tháng 3 năm 1994 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và trách
nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải.
Căn cứ Nghị định số 40/CP ngày 05 tháng 7 năm 1996 của Chính phủ về bảo đảm trật
tự an toàn giao thông đường thuỷ nội địa.
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Pháp chế và ông Cục trưởng Cục Đường sông Việt
Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Bản quy định về quản lý và cấp giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 1996. Thay thế quy định cấp giấy phép sử dụng khoảng sông ban hành kèm theo Quyết định số 2309/QĐ-VT ngày 22/11/1993. Các giấy phép sử dụng khoảng sông đã cấp được sử dụng cho đến hết thời hạn cho phép.
Điều 3. Giao cho ông Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Các ông: Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ có liên quan, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính có trách nhiệm thực hiện Quyết định này.
|
|
Bùi Văn Sướng (Đã ký) |
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ VÀ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VÙNG NƯỚC ĐƯỜNG THUỶ NỘI
ĐỊA
(Ban kèm kèm theo Quyết định số 2047/QĐ-PC ngày 6/8/1996)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
1. Bản quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa thuộc các ngành, các thành phần kinh tế trong phạm vi cả nước.
2. Các công trình sau đây không thuộc phạm vi áp dụng của quy định này:
a) Công trình phục vụ cho mục đích an ninh quốc phòng.
b) Cầu qua sông vĩnh cửu;
c) Đường dây điện, đường dây thông tin; đường ống dẫn trên không và dưới lòng sông;
d) Bến phà, cảng, bến thuỷ nội địa;
e) Kè bảo vệ đê, công trình có liên quan đến phòng chống lụt bão có ảnh hưởng đến luồng chạy tàu, thuyền.
Điều 2.
1. Vùng nước đường thuỷ nội địa là khu vực thuộc phạm vi bảo vệ đường thuỷ nội địa do cơ quan quản lý đường thuỷ nội địa quy định phạm vi sử dụng.
2. Việc sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa phải được cơ quan quản lý đường thuỷ nội địa có thẩm quyền cấp phép và phải bảo đảm an toàn giao thông đường thuỷ nội địa.
Điều 3.- Khi luồng chạy tàu, thuyền thay đổi chủ các công trình phải di chuyển, thu hẹp, hoặc dỡ bỏ theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường thuỷ nội địa có thẩm quyền.
Điều 4. Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa phải nộp lệ phí theo quy định của Nhà nước.
II. THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VÙNG NƯỚC ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA
Điều 5. Hồ sơ xin cấp giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa gồm:
1. Đối với phương tiện đánh bắt thuỷ sản hoặc khai thác cát, đá, sỏi bằng phương pháp thô sơ:
a) Đơn xin cấp giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa (theo mẫu).
b) Sơ đồ vị trí, kích thước vùng nước xin phép sử dụng cơ quan cấp giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa có trách nhiệm cấp giấy phép cho chủ công trình chậm nhất 7 ngày kể từ ngày chậm đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Đối với công trình khai thác vật liệu xây dựng bằng cơ giới.
a) Đơn xin cấp giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa (theo mẫu).
b) Bình đồ vị trí kích thước khu vực xin khai thác vật liệu xây dựng.
c) Phương án khai thác.
d) Giấy phép kinh doanh (trình xem bản gốc).
e) Giấy phép khai thác của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền; Nếu có liên quan đến đê điều phải có ý kiến của cơ quan quản lý đê điều.
Cơ quan cấp giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa có trách nhiệm cấp giấy phép cho chủ công trình chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Đối với các bến thuỷ nội địa tạm thời:
a) Đơn xin cấp giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa (theo mẫu)
b) Sơ đồ vị trí kích thước vùng nước xin sử dụng.
c) Giấy phép kinh doanh (trình bản gốc).
Cơ quan cấp giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa có trách nhiệm cấp giấy phép cho chủ công trình chậm nhất 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Đối với công trình nạo vét lòng sông có ảnh hưởng đến giao thông đường thuỷ nội địa:
a) Đơn xin cấp giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa (theo mẫu)
b) Bình đồ đối với nạo vét lòng sông
c) Phương án tổ chức thi công
Cơ quan cấp giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa có trách nhiệm cấp giấy phép cho chủ công trình chậm nhất 7 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối với luyện tập, thi đấu thể thao, vui chơi giải trí; huấn luyện; họp chợ:
a) Đơn xin cấp giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa (theo mẫu)
b) Sơ đồ vị trí kích thước xin sử dụng vùng nước
c) Phương án tổ chức hoạt động trên vùng nước đường thuỷ nội địa
Cơ quan cấp giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa có trách nhiệm cấp giấy phép cho chủ công trình chậm nhất 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 6. Thời hạn của giấy phép không quá 12 tháng.
III. THẨM QUYỀN CẤP GIẤY PHÉP
Điều 7.- Cục Đường sông Việt Nam quản lý việc cấp giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa trong phạm vi cả nước.
Điều 8.- Cơ quan cấp giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa quy định như sau:
1. Các đoạn quản lý đường sông Trung ương cấp giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa thuộc địa bàn do Đoạn quản lý.
2. Các Sở giao thông vận tải; Sở giao thông công chính cấp giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa thuộc địa bàn do Sở quản lý.
Điều 9.- Cơ quan cấp giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa có trách nhiệm báo cáo việc cấp giấy phép về Cục Đường sông Việt Nam định kỳ theo quý từ ngày 3 đến ngày 5 tháng đầu quý sau. Theo năm từ ngày 3 đến ngày 5 tháng 1 năm sau.
IV. XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 10.- Mọi hành vi vi phạm quy định này tuỳ theo mức độ vi phạm bị xử lý theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và Chương VII Nghị định số 40/CP ngày 5 tháng 7 năm 1996 của Chính phủ về Bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thuỷ nội địa.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VÙNG NƯỚC ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA
Kính gửi:............................
1. Tên:
2. Địa chỉ:
3. Giấy phép kinh doanh số.............. ngày....................
Do................................... cấp
Làm đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa.
4. Mục đích sử dụng:.............................................
5. Trên sông (kênh):.............................................
6. Vị trí:.......................................................
7. Kích thước:...................................................
8. Thời gian xin sử dụng:........................................
Từ ngày.......................... đến ngày.......................
Tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ nội dung quy định của giấy phép và pháp luật về giao thông đường thuỷ nội địa hiện hành.
9. Hồ sơ kèm theo
- Ngày... tháng... năm ...
- (Ký - ghi rõ họ tên)
-
10. Chứng nhận của UBND xã, phường
(Nơi đặt công trình)
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP
1. Tên: Cá nhân: Chủ công trình ghi rõ họ và tên theo hộ khẩu thường trú.
Tổ chức: Ghi tên của tổ chức.
2. Địa chỉ: Cá nhân theo sổ hộ khẩu.
Tổ chức: Nơi tổ chức đặt trụ sở chính.
3. Giấy phép kinh doanh: (nếu có).
4. Mục đích sử dụng: vào việc gì.
5. Tên sông (kênh): ghi tên sông, hồ, hoặc kênh xin sử dụng vùng nước.
6. Vị trí: Tên thôn, xã, km đường sông khu vực đặt công trình.
7. Kích thước: Ghi kích thước vùng nước xin sử dụng được xác định trên bình đồ hoặc sơ đồ có các mốc, địa danh để xác định vị trí, kích thước vùng nước xin cấp giấy phép.
8. Thời gian xin sử dụng: Tuỳ theo yêu cầu sử dụng để xin cấp giấy phép.
9. Hồ sơ kèm theo: Ghi tên các văn bản của hồ sơ theo quy định tại Điều 5.
10. Chứng nhận của UBND xã, phường (nơi đặt công trình):
- Cá nhân: Chứng nhận của UBND xã, phường nơi đặt công trình xác nhận đề nghị cho đặt công trình.
- Tổ chức: Lãnh đạo ký tên và đóng dấu.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VÙNG NƯỚC ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA Số.........../GPĐS CỤC ĐƯỜNG SÔNG VIỆT NAM ĐOẠN QUẢN LÝ ĐƯỜNG SÔNG SỐ......... Căn cứ Quyết định số.............../QĐ ngày..................... của Bộ Giao thông vận tải. Cho phép:....................................................... Chủ công trình:................................................. Địa chỉ:........................................................ Được sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa. Vào mục đích:................................................... Trên sông (kênh)................................................ Vị trí:......................................................... Phạm vi sử dụng:................................................ Thời hạn sử dụng từ ngày................. đến ngày.............. Ngày... tháng... năm... |
QUY ĐỊNH 1. Chỉ được sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa trong phạm vi và thời gian ghi trong giấy phép. 2. Giấy phép không được sửa chữa, tẩy xoá, sao chụp, gia hạn hoặc để rách bẩn. 3. Khi kiểm tra, người phụ trách công trình phải xuất trình giấy phép này. 4. Mọi vi phạm quy định này đều bị xử lý theo pháp luật hiện hành. 5. Khi xử lý, tước quyền sử dụng giấy phép phải thông báo và gửi giấy phép bị thu hồi về cơ quan cấp giấy phép. |
QUY CÁCH
MẪU GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VÙNG NƯỚC ĐTNĐ
- Khổ giấy: 14 x 18 cm. Giấy trắng cứng.
- Góc bên trái có băng chéo mầu xanh nước biển rộng 0,8 cm.
- Chữ: Giấy phép sử dụng vùng nước ĐTNĐ cùng mầu với giải băng (mầu xanh nước biển).
- Các chữ khác (kể cả quy định ở mặt sau) đều mầu đen.
- Kích thước các loại chữ như sau:
Giấy phép: Loại chữ cao: 8 mm
Sử dụng vùng nước ĐTNĐ: 5 mm
Số: 2,5 mm
Cục Đường sông Việt Nam: 3 mm
Tên đơn vị cấp phép: 2,5 mm
Các chữ trong giấy phép: chữ in thường.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 2047-QĐ/PC bản quy định quản lý cấp giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 2047-QĐ/PC bản quy định quản lý cấp giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 2047-QĐ/PC bản quy định quản lý cấp giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 2047-QĐ/PC bản quy định quản lý cấp giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 2047-QĐ/PC bản quy định quản lý cấp giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 2047-QĐ/PC bản quy định quản lý cấp giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 2047-QĐ/PC bản quy định quản lý cấp giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 2047-QĐ/PC bản quy định quản lý cấp giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 2047-QĐ/PC bản quy định quản lý cấp giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 2047-QĐ/PC bản quy định quản lý cấp giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 2047-QĐ/PC bản quy định quản lý cấp giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 2047-QĐ/PC bản quy định quản lý cấp giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 2047-QĐ/PC bản quy định quản lý cấp giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 2047-QĐ/PC bản quy định quản lý cấp giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 2047-QĐ/PC bản quy định quản lý cấp giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 2047-QĐ/PC bản quy định quản lý cấp giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 06/08/1996 | Văn bản được ban hành | Quyết định 2047-QĐ/PC bản quy định quản lý cấp giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa | |
| 01/09/1996 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 2047-QĐ/PC bản quy định quản lý cấp giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa | |
| 19/08/2000 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 2047-QĐ/PC bản quy định quản lý cấp giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
2047.QD.PC.doc |