Quyết định 20/2003/QĐ-TTg quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam giai đoạn 2003-2010 có xét triển vọng đến năm 2020
| Số hiệu | 20/2003/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 29/01/2003 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 13/02/2003 |
| Nguồn thu thập | Số 12 | Ngày đăng công báo | 28/02/2003 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Phó Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 20/2003/QĐ-TTg được ban hành ngày 29 tháng 1 năm 2003 nhằm phê duyệt quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam giai đoạn 2003-2010, có xét triển vọng đến năm 2020. Mục tiêu chính của quyết định này là phát triển ngành than một cách bền vững, đáp ứng nhu cầu năng lượng cho nền kinh tế quốc dân, đồng thời bảo đảm an toàn môi trường và sinh thái.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm các hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng than. Đối tượng áp dụng là các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp và các tổ chức liên quan đến ngành than tại Việt Nam.
Cấu trúc chính của quyết định gồm 4 điều và một phụ lục. Trong đó, Điều 1 nêu rõ các định hướng phát triển ngành than, bao gồm việc quản lý tài nguyên, cải tiến công nghệ và đầu tư xây dựng cơ bản. Điều 2 quy định trách nhiệm tổ chức thực hiện, trong đó Bộ Công nghiệp đóng vai trò chủ đạo. Điều 3 quy định hiệu lực của quyết định, có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Điều 4 nêu rõ trách nhiệm thi hành của các cơ quan, tổ chức liên quan.
Các điểm mới trong quyết định bao gồm việc xác định tổng trữ lượng than và sản lượng sản xuất than thương phẩm dự kiến cho các năm 2005, 2010, 2015 và 2020. Quyết định cũng nhấn mạnh việc áp dụng công nghệ hiện đại trong khai thác và chế biến than, đồng thời đề xuất các hình thức đầu tư đa dạng để phát triển ngành than.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 13 tháng 2 năm 2003 và yêu cầu các bên liên quan thực hiện nghiêm túc để đảm bảo phát triển ngành than theo quy hoạch đã được phê duyệt.
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 20/2003/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 29 tháng 1 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 20/2003/QĐ-TTG NGÀY 29 THÁNG 01 NĂM 2003 VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH THAN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2003-2010 CÓ XÉT TRIỂN VỌNG ĐẾN NĂM 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ Công nghiệp (công văn số 3989/CV-KHĐT ngày 10 tháng 10 năm
2002 và công văn số 4909/CV-KHĐT ngày 09 tháng 12 năm 2002) về duyệt Quy hoạch
phát triển ngành than Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam giai đoạn 2003 - 2010 có xét triển vọng đến năm 2020 với những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Định hướng phát triển ngành than:
- Than là nguồn tài nguyên thiên nhiên quý, là nguồn năng lượng không tái tạo. Vì vậy, việc thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng than phải tiết kiệm và hiệu quả.
- Phát triển ngành than ổn định, đáp ứng nhu cầu về than cho nền kinh tế quốc dân; bảo đảm thị trường tiêu dùng than trong nước ổn định, có một phần hợp lý xuất khẩu để điều hòa về số lượng, chủng loại và tạo nguồn ngoại tệ.
- Phát triển ngành than phải gắn liền với phát triển kinh tế - xã hội, du lịch, quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường, sinh thái trên các địa bàn vùng than, đặc biệt là tỉnh Quảng Ninh.
- Không ngừng cải tiến, áp dụng khoa học kỹ thuật để nâng cao năng suất và đảm bảo an toàn trong khai thác than.
- Quản trị tài nguyên than chặt chẽ.
2. Tài nguyên than:
Tổng trữ lượng than tính đến tháng 01 năm 2002 được xác định khoảng 3,8 tỷ tấn, trong đó:
- Than đá là 3,4 tỷ tấn.
- Than bùn là 0,4 tỷ tấn.
- Trữ lượng than đưa vào quy hoạch là 2,5 tỷ tấn.
Trong giai đoạn từ năm 2003 - 2010 cần tập trung đẩy mạnh công tác thăm dò đến mức -300 m, đồng thời triển khai việc tìm kiếm, điều tra cơ bản dưới mức -300 m bể than Quảng Ninh; từng bước thăm dò bể than đồng bằng Bắc Bộ để phục vụ cho chiến lược phát triển năng lượng; các vùng than khác bao gồm cả than bùn.
3. Mục tiêu cụ thể:
a) Sản lượng sản xuất than thương phẩm:
Sản lượng sản xuất than đá thương phẩm với mức dự kiến sau:
- Đến năm 2005 là 16-17 triệu tấn.
- Đến năm 2010 là 23-24 triệu tấn.
- Đến năm 2015 là 26-27 triệu tấn.
- Đến năm 2020 là 29-30 triệu tấn.
Sản lượng than thương phẩm có thể được điều chỉnh để phù hợp nhu cầu thị trường trong từng giai đoạn, kể cả việc nhập khẩu than trên cơ sở cân đối hiệu quả chung của nền kinh tế.
b) Công nghệ sản xuất:
Đẩy mạnh việc đổi mới công nghệ khai thác, đặc biệt trong lĩnh vực khai thác hầm lò; tập trung vào việc cơ giới hoá hầm lò, chống lò và khấu than để giảm tổn thất tài nguyên, nâng cao năng suất lao động, cải thiện điều kiện lao động và an toàn, vệ sinh công nghiệp. Đồng bộ và hiện đại hoá dây chuyền công nghệ sàng tuyển, chế biến, vận tải và hệ thống cảng rót than, giảm thiểu tác động môi trường, sinh thái.
c) Đầu tư xây dựng cơ bản:
- Từng bước đầu tư, cải tạo mở rộng, nâng cao công suất các mỏ, sàng tuyển than hiện có và mở thêm mỏ mới để đáp ứng nhu cầu than của nền kinh tế quốc dân (xem phụ lục).
- Nhu cầu vốn đầu tư:
Tổng vốn đầu tư giai đoạn 2003 - 2010 ước tính khoảng 14.166 tỷ đồng, trong đó:
+ Vốn đầu tư duy trì, mở rộng, xây dựng mới khoảng 12.933 tỷ đồng.
+ Vốn bổ sung kinh doanh khoảng 1.233 tỷ đồng.
- Nguồn vốn:
+ Vốn tự có, vay thương mại, vay ưu đãi và các nguồn khác.
+ Ngành than được hỗ trợ một phần vốn ngân sách cho các công tác: lập quy hoạch phát triển ngành và vùng than, điều tra cơ bản phần sâu bể than Quảng Ninh, bể than đồng bằng Bắc Bộ, các khu vực than khác bao gồm cả than bùn.
Trong quá trình đầu tư, cần tạo thêm nguồn vốn theo các hình thức: vay nước ngoài, mua thiết bị thanh toán trả chậm, thuê mua tài chính, cổ phần hoá, phát hành trái phiếu công trình, hợp tác kinh doanh với các tổ chức trong và ngoài nước.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Bộ Công nghiệp với chức năng quản lý Nhà nước có trách nhiệm chỉ đạo những nhiệm vụ cơ bản sau:
- Chỉ đạo triển khai thực hiện theo Quy hoạch được duyệt, trước hết là công tác chuẩn bị đầu tư và thực hiện đầu tư giai đoạn 2003 - 2010.
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan chỉ đạo Tổng công ty Than Việt Nam và các doanh nghiệp ngoài Tổng công ty Than Việt Nam lập kế hoạch đầu tư, khai thác có hiệu quả và có các biện pháp đảm bảo an toàn trong quá trình khai thác mỏ; nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách phát triển ngành và chính sách đối với người lao động ngành than.
- Trong quá trình thực hiện Quy hoạch: tổ chức định kỳ đánh giá việc thực hiện quy hoạch và đề xuất điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp với ngành than, tình hình kinh tế - xã hội của đất nước.
- Chỉ đạo ngành than phối hợp chặt chẽ các Bộ, ngành và địa phương (đặc biệt là tỉnh Quảng Ninh) có những giải pháp, biện pháp hữu hiệu để giảm thiểu tác động tiêu cực đến cảnh quan, môi trường, sinh thái tại các địa bàn hoạt động.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan nghiên cứu chính sách hỗ trợ, cân đối nguồn vốn cho công tác lập quy hoạch ngành, quy hoạch các vùng than, điều tra cơ bản đến mức -300 m và dưới - 300 m bể than Quảng Ninh, bể than đồng bằng Bắc Bộ và các vùng than khác, bao gồm cả than bùn.
3. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan căn cứ vào từng thời kỳ, tình hình sản xuất và tiêu thụ than, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định giá bán than hợp lý cho bốn hộ tiêu thụ than lớn: điện, xi măng, giấy và đạm theo nguyên tắc bù đắp đủ chi phí sản xuất hợp lý để tiến tới thực hiện giá bán than theo cơ chế thị trường vào năm 2006.
4. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh có tài nguyên than: Quảng Ninh, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Nghệ An, Quảng Nam, Hưng Yên... chỉ đạo các Sở, ngành của địa phương và phối hợp với các Bộ, ngành, Tổng công ty Than Việt Nam tạo điều kiện cho các đơn vị ngành than thực hiện Quy hoạch này.
5. Tổng công ty Than Việt Nam và các đơn vị sản xuất kinh doanh than khác có nhiệm vụ: tổ chức thực hiện Quy hoạch và chịu trách nhiệm về việc đảm bảo cung cấp than cho nền kinh tế quốc dân. Thực hiện hiệu quả nhiệm vụ quản lý và khai thác tài nguyên được giao. Có kế hoạch và thực hiện việc đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, đẩy mạnh hoạt động khoa học kỹ thuật nhằm tiếp thu kỹ thuật tiên tiến của thế giới, khu vực trong lĩnh vực thăm dò, khai thác than đạt năng suất cao và đảm bảo an toàn. Phối hợp với các địa phương trong việc lập quy hoạch tổ chức thăm dò, khai thác than bùn làm phân bón phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Tổng công ty Than Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Nguyễn Tấn Dũng (Đã ký) |
PHỤ LỤC
DANH MỤC ĐẦU TƯ CÁC MỎ THAN GIAI ĐOẠN 2003-2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 20/2003/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01 năm 2003 của
Thủ tướng Chính phủ)
|
TT |
Tên công trình |
Quy mô công suất 1.000 tấn/năm |
Loại hình đầu tư |
|
1 |
Mỏ Cao Sơn |
1.500 |
Cải tạo |
|
2 |
Mỏ Đông Cao Sơn |
1.200 |
Cải tạo |
|
3 |
Mỏ Cọc Sáu |
1.500 |
Duy trì |
|
4 |
Mỏ Đèo Nai |
1.500 |
Cải tạo |
|
5 |
Mỏ Thống Nhất |
1.500 |
Cải tạo |
|
6 |
Mỏ Mông Dương |
850 |
Cải tạo |
|
7 |
Mỏ Khe Chàm 1 |
600 |
Cải tạo |
|
8 |
Mỏ Khe Chàm 2 |
1.200 |
Xây dựng mới |
|
9 |
Mỏ Khe Chàm 3 |
2.000 |
Xây dựng mới |
|
10 |
Mỏ Khe Chàm 4 |
1.500 |
Xây dựng mới |
|
11 |
Mỏ Bắc Cọc Sáu |
500 |
Xây dựng mới |
|
12 |
Mỏ Bắc Khe Chàm, Khe Tam |
300 |
Cải tạo |
|
13 |
Mỏ Quảng Lợi |
300 |
Cải tạo |
|
14 |
Mỏ Nam Khe Tam |
800 |
Cải tạo |
|
15 |
Mỏ Đông Đá Mài |
380 |
Cải tạo |
|
16 |
Mỏ Đông Khe Sim |
100 |
Cải tạo |
|
17 |
Mỏ Đông của Tây Khe Sim |
200 |
Cải tạo |
|
18 |
Mỏ Khe Tam (Dương Huy) |
1.500 |
Cải tạo |
|
19 |
Mỏ Tây Khe Sim |
100 |
Xây dựng mới |
|
20 |
Mỏ Kế Bào |
600 |
Xây dựng mới |
|
21 |
Mỏ Đông Bắc Mông Dương |
800 |
Cải tạo |
|
22 |
Mỏ Ngã Hai |
1.500 |
Cải tạo |
|
23 |
Mỏ Tây Nam Đá Mài |
300 |
Cải tạo |
|
24 |
Mỏ Tây Bắc Đá Mài |
350 |
Cải tạo |
|
25 |
Mỏ Bàng Nâu |
500 |
Cải tạo |
|
26 |
Mỏ Hà Tu |
1.000 |
Duy trì |
|
27 |
Mỏ Núi Béo |
1.500 |
Cải tạo |
|
28 |
Mỏ Hà Lầm |
1.500 |
Cải tạo |
|
29 |
Mỏ 917 |
300 |
Cải tạo |
|
30 |
Mỏ Giáp Khẩu |
800 |
Cải tạo |
|
31 |
Mỏ Cao Thắng |
500 |
Cải tạo |
|
32 |
Mỏ Hà Ráng - Núi Khánh |
500 |
Cải tạo |
|
33 |
Mỏ Thành Công - Bình Minh |
600 |
Cải tạo |
|
34 |
Mỏ Vàng Danh |
1.800 |
Cải tạo |
|
35 |
Mỏ Mạo Khê |
2.000 |
Cải tạo |
|
36 |
Mỏ Phạm Hồng Thái |
500 |
Cải tạo |
|
37 |
Mỏ Nam Mẫu |
1.200 |
Cải tạo |
|
38 |
Mỏ Đồng Vông |
500 |
Cải tạo |
|
39 |
Mỏ Tân Dân |
300 |
Cải tạo |
|
40 |
Mỏ Quảng La |
600 |
Cải tạo |
|
41 |
Mỏ Hồ Thiên |
300 |
Xây dựng mới |
|
42 |
Mỏ Khe Chuối |
500 |
Xây dựng mới |
|
43 |
Mỏ Đồng Rì |
600 |
Cải tạo |
|
44 |
Mỏ Núi Hồng |
300 |
Cải tạo |
|
45 |
Mỏ Khánh Hoà |
400 |
Cải tạo |
|
46 |
Mỏ Na Dương |
600 |
Cải tạo |
|
47 |
Mỏ Khe Bố |
20 |
Duy trì |
|
48 |
Mỏ Nông Sơn |
232 |
Cải tạo |
|
49 |
Mỏ Làng Cẩm |
100 |
Cải tạo |
|
50 |
Các mỏ than đá địa phương |
200 |
Cải tạo |
|
51 |
Mỏ Bình Minh - Khoái Châu |
1.500 |
Xây dựng mới sau năm 2010 |
|
52 |
Các mỏ than bùn |
1.000 |
Xây dựng mới |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 20/2003/QĐ-TTg quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam giai đoạn 2003-2010 có xét triển vọng đến năm 2020]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 20/2003/QĐ-TTg quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam giai đoạn 2003-2010 có xét triển vọng đến năm 2020] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 20/2003/QĐ-TTg quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam giai đoạn 2003-2010 có xét triển vọng đến năm 2020]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 20/2003/QĐ-TTg quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam giai đoạn 2003-2010 có xét triển vọng đến năm 2020]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 20/2003/QĐ-TTg quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam giai đoạn 2003-2010 có xét triển vọng đến năm 2020]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 20/2003/QĐ-TTg quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam giai đoạn 2003-2010 có xét triển vọng đến năm 2020]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 20/2003/QĐ-TTg quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam giai đoạn 2003-2010 có xét triển vọng đến năm 2020]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 20/2003/QĐ-TTg quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam giai đoạn 2003-2010 có xét triển vọng đến năm 2020] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 20/2003/QĐ-TTg quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam giai đoạn 2003-2010 có xét triển vọng đến năm 2020]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 20/2003/QĐ-TTg quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam giai đoạn 2003-2010 có xét triển vọng đến năm 2020]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 20/2003/QĐ-TTg quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam giai đoạn 2003-2010 có xét triển vọng đến năm 2020]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 20/2003/QĐ-TTg quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam giai đoạn 2003-2010 có xét triển vọng đến năm 2020]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 20/2003/QĐ-TTg quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam giai đoạn 2003-2010 có xét triển vọng đến năm 2020]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 20/2003/QĐ-TTg quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam giai đoạn 2003-2010 có xét triển vọng đến năm 2020] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 20/2003/QĐ-TTg quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam giai đoạn 2003-2010 có xét triển vọng đến năm 2020]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 20/2003/QĐ-TTg quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam giai đoạn 2003-2010 có xét triển vọng đến năm 2020]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 29/01/2003 | Văn bản được ban hành | Quyết định 20/2003/QĐ-TTg quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam giai đoạn 2003-2010 có xét triển vọng đến năm 2020 | |
| 13/02/2003 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 20/2003/QĐ-TTg quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam giai đoạn 2003-2010 có xét triển vọng đến năm 2020 |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
20.2003.QD.TTg.doc |