Quyết định 200/1997/QĐ-NH1 Thể lệ tín dụng Trung hạn, dài hạn sửa đổi Quyết định 367/QĐ-NH1
| Số hiệu | 200/QĐ-NH1 | Ngày ban hành | 28/06/1997 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 13/07/1997 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Cao Sĩ Kiêm / Thống đốc |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 324/1998/QĐ-NHNN1 về Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành | Ngày hết hiệu lực | 15/10/1998 |
Tóm tắt
Quyết định 200/1997/QĐ-NH1 được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thể lệ tín dụng trung hạn, dài hạn theo Quyết định 367/QĐ-NH1. Mục tiêu chính của văn bản này là cải thiện và điều chỉnh các quy định liên quan đến tín dụng trung hạn và dài hạn, nhằm tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các tổ chức tín dụng và doanh nghiệp trong việc vay vốn đầu tư.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các quy định về điều kiện vay vốn, giới hạn cho vay, và các biện pháp đảm bảo nghĩa vụ trả nợ. Đối tượng áp dụng là các tổ chức tín dụng và doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn trung hạn và dài hạn.
Cấu trúc chính của văn bản bao gồm các điều sửa đổi cụ thể, trong đó nổi bật là:
- Sửa đổi định nghĩa về tín dụng trung hạn và dài hạn.
- Điều kiện vay vốn được điều chỉnh để phù hợp hơn với thực tiễn kinh doanh.
- Quy định về giới hạn cho vay đối với khách hàng cụ thể.
- Bổ sung quy định về mua bán nợ giữa các tổ chức tín dụng.
Các điểm mới đáng chú ý bao gồm việc bổ sung quy định về việc mua bán nợ và điều chỉnh các điều kiện vay vốn để phù hợp hơn với tình hình thực tế. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, và các đơn vị liên quan có trách nhiệm thực hiện theo quy định.
|
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 200/1997/QĐ-NH1 |
Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 1997 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THỂ LỆ TÍN DỤNG TRUNG HẠN, DÀI HẠN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 367/QĐ-NH1 NGÀY 21/12/1995 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng Nhà bước Việt nam; Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng và Công ty Tài chính ngày 23 tháng 05 năm 1990;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02 tháng 03 năm 1993 của Chính phủ về nhiêm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 42/CP ngày 16 tháng 07 năm 1996 của Chính phủ về việc ban hành Điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng; - Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ nghiên cứu kinh tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Thể lệ tín dụng trung hạn, dài hạn ban hành kèm theo Quyết định số 367/QĐ - NH1 ngày 21/12/1995 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước: 1. Điều 1 khoản 4 được sửa đổi như sau:
"Tổng mức đầu tư là giới hạn chi phí tối đa mà cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư cho phép để chủ đầu tư lựa chọn các phương án thực hiện dự án đầu tư".
2. Điều 1 khoản 7 được sửa đổi như sau:
"Tín dụng trung hạn là loại cho vay vốn có thời hạn từ 01 đến 05 năm; tín dụng dài hạn là loại cho vay vốn có thời hạn từ 05 năm trở lên; nhưng thời gian cho vay tối đa bằng thời gian khấu hao cần thiết của tài sản hình thành bằng vốn vay".
3. Sửa đổi, bổ sung một số điều kiện vay vốn:
3.1 Điều 7 khoản 2 được sửa đổi như sau:
"Dự án hoặc khoản vay theo tính toán có hiệu quả kinh tế, xác định được nguồn vốn để trả nợ. Kết quả sản xuất kinh doanh của bên vay không bị lỗ, không có nợ quá hạn Ngân hàng. Riêng các trường hợp sau đây bên cho vay được xem xét để có thể cho vay tiếp:
a, Các doanh nghiệp thuộc đối tượng được Nhà nước cấp bù lỗ theo chính sách.
b, Kết quả sản xuất kinh doanh của bên vay là doanh nghiệp Nhà nước đang bị lỗ, nếu có phương án sản xuất kinh doanh mới có hiệu quả khắc phục được lỗ để trả nợ Ngân hàng; phương án sản xuất kinh danh phải được Bộ, ngành quản lý (đối với doanh nghiệp Trung ương) hoặc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (đối với doanh nghiệp địa phương) chấp thuận.
c, Bên vay đang có nợ quá hạn Ngân hàng mà các khoản nợ quá hạn đó do Nhà nước thay đổi chủ trương chính sách hoặc do các nguyên nhân bất khả kháng".
3.2 Điều 7 khoản 4 được sửa đổi như sau:
"Bên vay phải thực hiện biện pháp đảm bảo nghĩa vụ trả nợ (nghĩa vụ trả nợ bao gồm: nợ gốc, lãi và lãi phạt quá hạn), trừ các trường hợp mà Pháp luật có quy định khác. Việc lựa chọn các biện pháp đảm bảo trả nợ như thế chấp, cầm cố, bảo lãnh... là do tổ chức tín dụng xem xét quyết định đối với từng dự án hoặc khoản vay cụ thể. Trình tự, thủ tục về thế chấp, cầm cố và bảo lãnh thực hiện theo quy định hiện hành về thế chấp, cấm cố và bảo lãnh vay vốn Ngân hàng".
3.3 Điều 7 bổ sung thêm khoản 9 như sau:
"Dự án đầu tư phải được cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư, cho phép đầu tư và cấp giấy phép đầu tư như quy định tại Điều 7 của Điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định 42/CP ngày 16/07/1996 của Chính phủ".
4. Điều 12 được sửa đổi như sau:
"Tổ chức tín dụng không dược cho một khách hàng vay quá 10% vốn tự có và quỹ dự trữ. Tổng số vốn cho 10 khách hàng vay nhiều nhất không được quá 30% tổng số dư nợ cho vay của tổ chức tín dụng".
5. Điều 14 khoản 3, bổ sung vào cuối câu đoạn: "...trừ trường hợp doanh nghiệp vừa mới thành lập và hoạt động trong quý xin vay vốn".
6. Điều 18 khoản 1 sửa đổi như sau: "Trường hợp bên vay không trả nợ đúng hạn của từng kỳ hạn trả nợ cụ thể do các nguyên nhân khách quan, nếu có văn bản giải trình xin gia hạn nợ thì bên cho vay xem xét cho gia hạn thêm thời gian trả nợ theo từng kỳ hạn trả nợ cụ thể, nhưng tổng số thời gian được gia hạn các kỳ hạn trả nợ của 1 hợp đồng tín dụng không quá 1/3 (một phần ba) thời hạn nợ trước khi ga hạn".
7. Bổ sung "Điều 21a. Mua bán nợ giữa các tổ chức tín dụng:
Các tổ chức tín dụng được thực hiện việc mua bán nợ trung và dài hạn với nhau. Nghiệp vụ mua bán nợ giữa các tổ chức tín dụng được thực hiện theo quy chế mua bán nợ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành ".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương; Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
|
Cao Sĩ Kiêm (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 200/1997/QĐ-NH1 Thể lệ tín dụng Trung hạn, dài hạn sửa đổi Quyết định 367/QĐ-NH1]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 1990 37-LCT/HĐNN8
Nghị định 42-CP điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng
Nghị định 15-CP nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 200/1997/QĐ-NH1 Thể lệ tín dụng Trung hạn, dài hạn sửa đổi Quyết định 367/QĐ-NH1] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 200/1997/QĐ-NH1 Thể lệ tín dụng Trung hạn, dài hạn sửa đổi Quyết định 367/QĐ-NH1]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 200/1997/QĐ-NH1 Thể lệ tín dụng Trung hạn, dài hạn sửa đổi Quyết định 367/QĐ-NH1]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 200/1997/QĐ-NH1 Thể lệ tín dụng Trung hạn, dài hạn sửa đổi Quyết định 367/QĐ-NH1]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 200/1997/QĐ-NH1 Thể lệ tín dụng Trung hạn, dài hạn sửa đổi Quyết định 367/QĐ-NH1]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 200/1997/QĐ-NH1 Thể lệ tín dụng Trung hạn, dài hạn sửa đổi Quyết định 367/QĐ-NH1]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 200/1997/QĐ-NH1 Thể lệ tín dụng Trung hạn, dài hạn sửa đổi Quyết định 367/QĐ-NH1] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 200/1997/QĐ-NH1 Thể lệ tín dụng Trung hạn, dài hạn sửa đổi Quyết định 367/QĐ-NH1]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 200/1997/QĐ-NH1 Thể lệ tín dụng Trung hạn, dài hạn sửa đổi Quyết định 367/QĐ-NH1]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 200/1997/QĐ-NH1 Thể lệ tín dụng Trung hạn, dài hạn sửa đổi Quyết định 367/QĐ-NH1]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 200/1997/QĐ-NH1 Thể lệ tín dụng Trung hạn, dài hạn sửa đổi Quyết định 367/QĐ-NH1]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 200/1997/QĐ-NH1 Thể lệ tín dụng Trung hạn, dài hạn sửa đổi Quyết định 367/QĐ-NH1]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 200/1997/QĐ-NH1 Thể lệ tín dụng Trung hạn, dài hạn sửa đổi Quyết định 367/QĐ-NH1] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 200/1997/QĐ-NH1 Thể lệ tín dụng Trung hạn, dài hạn sửa đổi Quyết định 367/QĐ-NH1]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 200/1997/QĐ-NH1 Thể lệ tín dụng Trung hạn, dài hạn sửa đổi Quyết định 367/QĐ-NH1]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 28/06/1997 | Văn bản được ban hành | Quyết định 200/1997/QĐ-NH1 Thể lệ tín dụng Trung hạn, dài hạn sửa đổi Quyết định 367/QĐ-NH1 | |
| 13/07/1997 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 200/1997/QĐ-NH1 Thể lệ tín dụng Trung hạn, dài hạn sửa đổi Quyết định 367/QĐ-NH1 | |
| 15/10/1998 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 200/1997/QĐ-NH1 Thể lệ tín dụng Trung hạn, dài hạn sửa đổi Quyết định 367/QĐ-NH1 |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
200.1997.QĐ.NHNN.doc |
