Quyết định 199/TCHQ-GSQL sổ theo dõi, quản lý hàng gia công xuất, nhập khẩu và nguyên liệu nhập khẩu sản xuất hàng xuất khẩu
| Số hiệu | 199/TCHQ-GSQL | Ngày ban hành | 26/05/1995 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/07/1995 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Tổng cục Hải quan | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Dĩnh / Đang cập nhật |
| Phạm vi: | Trạng thái | Còn hiệu lực | |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Tổng quan về Quyết định 199/TCHQ-GSQL
Quyết định 199/TCHQ-GSQL được ban hành bởi Tổng cục Hải quan vào ngày 26 tháng 5 năm 1995, nhằm mục tiêu thiết lập một hệ thống sổ theo dõi và quản lý hàng gia công xuất, nhập khẩu cũng như nguyên liệu nhập khẩu phục vụ sản xuất hàng xuất khẩu. Quyết định này nhằm tăng cường công tác quản lý hải quan và đảm bảo tính minh bạch trong hoạt động xuất nhập khẩu.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các mẫu sổ theo dõi hàng gia công xuất, nhập khẩu và nguyên liệu nhập khẩu, áp dụng cho toàn ngành hải quan. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, đơn vị thuộc Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan các tỉnh, thành phố, và các xí nghiệp có liên quan đến hoạt động gia công và xuất khẩu.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm ba điều nổi bật:
- Điều 1: Ban hành các mẫu sổ theo dõi, bao gồm sổ cho hàng gia công xuất, nhập khẩu và sổ cho nguyên liệu nhập khẩu.
- Điều 2: Quy định về việc sử dụng thống nhất các mẫu sổ này trong toàn ngành từ ngày 1 tháng 7 năm 1995.
- Điều 3: Xác định trách nhiệm thi hành Quyết định cho các cá nhân và đơn vị liên quan.
Quyết định này đã bãi bỏ những quy định tạm thời trước đó không còn phù hợp. Hiệu lực của Quyết định bắt đầu từ ngày 1 tháng 7 năm 1995, đánh dấu một bước tiến quan trọng trong việc quản lý hàng hóa xuất nhập khẩu tại Việt Nam.
|
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 199/TCHQ-GSQL |
Hà Nội, ngày 26 tháng 5 năm 1995 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH SỔ THEO DÕI, QUẢN LÝ HÀNG GIA CÔNG XUẤT, NHẬP KHẨU VÀ NGUYÊN LIỆU NHẬP KHẨU ĐỂ SẢN XUẤT HÀNG XUẤT KHẨU
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Điều 6 - Pháp lệnh Hải quan ngày 20-2-1990.
Căn cứ Nghị định 16/CP ngày 7-3-1994 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Tổng cục Hải quan.
Căn cứ Điều 5, Điều 17 - Quy chế quản lý hải quan đối với hàng gia công xuất, nhập khẩu và nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu (ban hành theo QĐ 126/TCHQ-QĐ ngày 8-4-1995 của TCHQ).
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Giám sát - quản lý về hải quan.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành mẫu sổ sau:
1. Sổ theo dõi, quản lý hàng gia công xuất, nhập khẩu (bìa màu xanh; khổ 2x30; ký hiệu GC-1A).
2. Sổ theo dõi, quản lý hàng gia công xuất, nhập khẩu của xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (bìa màu vàng; khổ 21x30; ký hiệu: GC-1B)
3. Sổ theo dõi, quản lý nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu (bìa màu nâu: khổ 21x30; ký hiệu: Nl-XNK).
Điều 2. Các mẫu sổ trên sử dụng thống nhất trong toàn ngành kể từ ngày 1 tháng 7 năm 1995.
Những quy định tạm thời về mẫu sổ trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.
Điều 3. Các ông Cục trưởng Cục Giám sát - quản lý về hải quan, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch hậu cần và thủ trưởng các đơn vị trực thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan; Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố; Hiệu trưởng trường Hải quan Việt Nam và giám đốc xí nghiệp in Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Phan Văn Dĩnh (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 199/TCHQ-GSQL sổ theo dõi, quản lý hàng gia công xuất, nhập khẩu và nguyên liệu nhập khẩu sản xuất hàng xuất khẩu]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 199/TCHQ-GSQL sổ theo dõi, quản lý hàng gia công xuất, nhập khẩu và nguyên liệu nhập khẩu sản xuất hàng xuất khẩu] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 199/TCHQ-GSQL sổ theo dõi, quản lý hàng gia công xuất, nhập khẩu và nguyên liệu nhập khẩu sản xuất hàng xuất khẩu]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 199/TCHQ-GSQL sổ theo dõi, quản lý hàng gia công xuất, nhập khẩu và nguyên liệu nhập khẩu sản xuất hàng xuất khẩu]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 199/TCHQ-GSQL sổ theo dõi, quản lý hàng gia công xuất, nhập khẩu và nguyên liệu nhập khẩu sản xuất hàng xuất khẩu]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 199/TCHQ-GSQL sổ theo dõi, quản lý hàng gia công xuất, nhập khẩu và nguyên liệu nhập khẩu sản xuất hàng xuất khẩu]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 199/TCHQ-GSQL sổ theo dõi, quản lý hàng gia công xuất, nhập khẩu và nguyên liệu nhập khẩu sản xuất hàng xuất khẩu]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 199/TCHQ-GSQL sổ theo dõi, quản lý hàng gia công xuất, nhập khẩu và nguyên liệu nhập khẩu sản xuất hàng xuất khẩu] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 199/TCHQ-GSQL sổ theo dõi, quản lý hàng gia công xuất, nhập khẩu và nguyên liệu nhập khẩu sản xuất hàng xuất khẩu]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 199/TCHQ-GSQL sổ theo dõi, quản lý hàng gia công xuất, nhập khẩu và nguyên liệu nhập khẩu sản xuất hàng xuất khẩu]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 199/TCHQ-GSQL sổ theo dõi, quản lý hàng gia công xuất, nhập khẩu và nguyên liệu nhập khẩu sản xuất hàng xuất khẩu]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 199/TCHQ-GSQL sổ theo dõi, quản lý hàng gia công xuất, nhập khẩu và nguyên liệu nhập khẩu sản xuất hàng xuất khẩu]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 199/TCHQ-GSQL sổ theo dõi, quản lý hàng gia công xuất, nhập khẩu và nguyên liệu nhập khẩu sản xuất hàng xuất khẩu]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 199/TCHQ-GSQL sổ theo dõi, quản lý hàng gia công xuất, nhập khẩu và nguyên liệu nhập khẩu sản xuất hàng xuất khẩu] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 199/TCHQ-GSQL sổ theo dõi, quản lý hàng gia công xuất, nhập khẩu và nguyên liệu nhập khẩu sản xuất hàng xuất khẩu]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 199/TCHQ-GSQL sổ theo dõi, quản lý hàng gia công xuất, nhập khẩu và nguyên liệu nhập khẩu sản xuất hàng xuất khẩu]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 26/05/1995 | Văn bản được ban hành | Quyết định 199/TCHQ-GSQL sổ theo dõi, quản lý hàng gia công xuất, nhập khẩu và nguyên liệu nhập khẩu sản xuất hàng xuất khẩu | |
| 01/07/1995 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 199/TCHQ-GSQL sổ theo dõi, quản lý hàng gia công xuất, nhập khẩu và nguyên liệu nhập khẩu sản xuất hàng xuất khẩu |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
199.TCHQ.GSQL.doc |
