Quyết định 1455/1997/QĐ-ĐCKS Quy định điều kiện tổ chức và cá nhân hành nghề thăm dò khoáng sản
| Số hiệu | 1455/QĐ-ĐCKS | Ngày ban hành | 04/09/1997 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 04/10/1997 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Công nghiệp | Tên/Chức vụ người ký | Đặng Vũ Chư / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 1455/1997/QĐ-ĐCKS được ban hành nhằm quy định các điều kiện cần thiết cho tổ chức và cá nhân hành nghề thăm dò khoáng sản tại Việt Nam. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo hoạt động thăm dò khoáng sản diễn ra an toàn, hiệu quả và tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động thăm dò khoáng sản. Đối tượng áp dụng là các tổ chức kinh tế trong nước và cá nhân được phép hành nghề thăm dò khoáng sản theo quy định của Luật Khoáng sản.
Quyết định được cấu trúc thành nhiều điều khoản, trong đó nổi bật là các điều kiện cụ thể mà tổ chức và cá nhân phải đáp ứng để được cấp giấy phép hành nghề thăm dò khoáng sản. Các điều khoản này bao gồm yêu cầu về trình độ chuyên môn của kỹ thuật trưởng, đội ngũ cán bộ kỹ thuật, và trang thiết bị cần thiết cho hoạt động thăm dò.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc quy định rõ ràng các điều kiện cấp giấy phép và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện đề án thăm dò khoáng sản. Quy định cũng nêu rõ các trường hợp miễn giấy phép cho một số tổ chức chuyên ngành.
Quyết định có hiệu lực thi hành sau 30 ngày kể từ ngày ký, và yêu cầu các tổ chức, cá nhân đang hoạt động thăm dò khoáng sản phải xin cấp giấy phép trong vòng 90 ngày nếu không thuộc các trường hợp miễn giấy phép. Việc thực hiện Quyết định này nhằm tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động thăm dò khoáng sản, bảo vệ tài nguyên và môi trường.
|
BỘ
CÔNG NGHIỆP |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 1455/1997/QĐ-ĐCKS |
Hà Nội, ngày 04 tháng 9 năm 1997 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH “QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN CỦA TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN HÀNH NGHỀ THĂM DÒ KHOÁNG SẢN”
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 74/CP
ngày 01/11/1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức
bộ máy của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996 và Nghị định số 68/CP ngày 01/11/1996
của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về điều kiện của tổ chức và cá nhân hành nghề thăm dò khoáng sản”.
Điều 2.- Quy định này có hiệu lực thi hành sau ba mươi ngày kể từ ngày ký.
Điều 3.- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức và cá nhân được phép hoạt động khoáng sản và các tổ chức, cá nhân hành nghề thăm dò khoáng sản có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Đặng Vũ Chư (Đã ký) |
QUY ĐỊNH
VỀ ĐIỀU KIỆN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN HÀNH NGHỀ THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1455/QĐ-ĐCKS ngày 4 tháng 9 năm 1997 của Bộ
trưởng Bộ Công nghiệp)
Điều 1. Trong Quy định này những từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
1. Tổ chức, cá nhân được phép hoạt động khoáng sản là những tổ chức, cá nhân có đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 6 của Luật Khoáng sản, các Điều 15, 16 của Nghị định số 68/CP ngày 01 tháng 11 năm 1996 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản và đã được cấp giấy phép hoạt động khoáng sản theo quy định của Luật Khoáng sản.
2. Tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản là những doanh nghiệp, tổ chức kinh tế trong nước được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam có chức năng, nhiệm vụ thực hiện công tác thăm dò khoáng sản theo giấy phép thăm dò đã được cấp, hoặc để ký kết và thực hiện hợp đồng thăm dò khoáng sản với tổ chức, cá nhân được phép hoạt động khoáng sản.
3. Cá nhân hành nghề thăm dò khoáng sản là người được thuê (hoặc hợp đồng) làm kỹ thuật trưởng để chủ trì xây dựng và là chủ đề án thăm dò, chỉ đạo kỹ thuật thi công đề án thăm dò và là tác giả chính của báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản.
Điều 2. Tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản phải có đủ điều kiện sau:
1. Phải là tổ chức chuyên ngành về địa chất do cơ quan có thẩm quyền thành lập hoặc các tổ chức kinh tế khác được thành lập theo quy định của Luật Công ty, Luật doanh nghiệp nhà nước, Luật Hợp tác xã... mà mục đích thành lập có nội dung thăm dò khoáng sản.
2. Có kỹ thuật trưởng với trình độ chuyên môn thấp nhất là có bằng kỹ sư địa chất đã trải qua ít nhất 5 năm công tác thực tế (không kể thời gian tập sự) trong công tác thăm dò khoáng sản, hiểu biết và nắm vững hệ thống văn bản pháp quy về công tác thăm dò địa chất khoáng sản, có khả năng chủ trì lập đề án thăm dò, chỉ đạo thi công đề án, tổng hợp tài liệu và làm chủ biên báo cáo tổng kết kết quả thăm dò khoáng sản;
3. Có đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật thuộc các chuyên môn của ngành địa chất bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ của đề án thăm dò được duyệt;
4. Có đủ thiết bị, công cụ chuyên dùng cần thiết (kể cả hợp đồng hoặc thuê) để thi công các công trình thăm dò khoáng sản, bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của đề án thăm dò đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 3. Cá nhân hành nghề thăm dò khoáng sản phải có đủ điều kiện của người kỹ thuật trưởng theo quy định tại khoản 2, Điều 2 của Quy định này.
Điều 4.- Các quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 2 của Quy định này là căn cứ để các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xem xét quyết định thành lập, cho phép thành lập, đăng ký kinh doanh đối với các tổ chức theo quy định của pháp luật mà mục đích thành lập có nội dung hành nghề thăm dò khoáng sản.
Điều 5. Điều kiện quy định tại khoản 2, Điều 2 của Quy định này là căn cứ để tổ chức, cá nhân được phép hoạt động khoáng sản lựa chọn, thuê hoặc tuyển dụng cá nhân hành nghề thăm dò khoáng sản giữ trách nhiệm kỹ thuật trưởng.
Điều 6. Điều kiện của tổ chức, cá nhân hành nghề thăm dò khoáng sản cũng được coi là một trong những căn cứ để xem xét khi cấp giấy phép thăm dò khoáng sản
Giấy phép hành nghề thăm dò khoáng sản
Điều 7. Mọi tổ chức, cá nhân hành nghề thăm dò khoáng sản phải có giấy phép hành nghề thăm dò khoáng sản do Bộ Công nghiệp cấp, trừ các trường hợp quy định tại Điều 8 dưới đây:
Điều 8. Những tổ chức sau đây không phải xin giấy phép hành nghề thăm dò khoáng sản:
1. Các đơn vị chuyên ngành về địa chất - khoáng sản thuộc Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.
2. Các tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định của pháp luật mà mục đích thành lập có nội dung thăm dò khoáng sản đã được Bộ Công nghiệp thoả thuận bằng văn bản.
Điều 9. Hồ sơ xin cấp giấy phép hành nghề thăm dò khoáng sản gồm:
1. Đơn xin cấp giấy phép hành nghề thăm dò khoáng sản;
2. Bản giải trình về điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản, trong đó thuyết minh rõ:
- Số lượng và trình độ chuyên môn về cán bộ, công nhân kỹ thuật thuộc các lĩnh vực địa chất chuyên sâu (địa chất, trắc địa, vật lý, khoan....).
- Năng lực và trình độ chuyên môn của kỹ thuật trưởng.
- Thiết bị và công cụ chuyên dụng cho thăm dò khoáng sản hiện có hoặc cần thuê hay hợp đồng với các đơn vị kinh tế khác (Kèm theo giải trình năng lực tài chính để thuê hay hợp đồng).
3. Quyết định thành lập tổ chức của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 10. Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm tiếp nhận đơn và hồ sơ xin cấp giấy phép hành nghề thăm dò khoáng sản của các tổ chức, cá nhân. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ các hồ sơ hợp lệ, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam căn cứ vào các quy định tại Điều 2 của Quy định này, phải hoàn thành việc xem xét và trình Bộ trưởng Bộ Công nghiệp cấp hoặc không cấp giấy phép hành nghề thăm dò khoáng sản.
Điều 11. Tổ chức được cấp giấy phép hành nghề thăm dò khoáng sản và các tổ chức nói ở Điều 8 của Quy định này được quyền thực hiện đề án thăm dò theo giấy phép thăm dò khoáng sản đã được cấp hoặc ký kết và thực hiện hợp đồng thăm dò khoáng sản với tổ chức, cá nhân theo giấp phép hoạt động khoáng sản.
Điều 12. Tổ chức, cá nhân hành nghề thăm dò khoáng sản phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng thi công đề án thăm dò khoáng sản, bảo đảm độ tin cậy và vào tính chính xác của các tài liệu thực địa đã thu thập và xử lý, tổng hợp trong quá trình lập báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản do mình thực hiện theo quy định của Luật Khoáng sản và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Quy định này có hiệu lực thi hành sau ba mươi ngày kể từ ngày ban hành.
Điều 14. Trong thời hạn không quá chín mươi (90) ngày kể từ ngày quy định này có hiệu lực thi hành, tổ chức, cá nhân đang hành nghề thăm dò khoáng sản không thuộc các trường hợp quy định tại Điều 8 nói trên, muốn tiếp tục hành nghề phải xin cấp giấy phép hành nghề thăm dò khoáng sản theo quy định tại các Điều 7, 9, 10 của Quy định này.
Nghiêm cấm tổ chức, cá nhân không thuộc các trường hợp quy định tại Điều 8 của Quy định này hành nghề thăm dò khoáng sản mà không có giấy phép hành nghề được cấp theo Quy định này.
|
(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN)... |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số........ |
.... ngày... tháng... năm |
HÀNH NGHỀ THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
(Tên tổ chức, cá nhân)...........................................
Trụ sở tại.......................................................
Điện thoại.......................... Fax.........................
Quyết định (giấy phép) thành lập số.... ngày... tháng... năm... của (cơ quan).... và đăng ký sản xuất kinh doanh số.... ngày.... tháng... năm... tại.... do... cấp.
Xin được cấp giấy phép hành nghề thăm dò khoáng sản để thực hiện các đề án thăm dò khoáng sản.... (tên loại khoáng sản).
(Tên tổ chức, cá nhân)..... cam đoan thực hiện đúng các quy định của Luật Khoáng sản về hoạt động khảo sát, thăm dò khoáng sản và các quy định của pháp luật có liên quan.
(TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LÀM ĐƠN)
Ký tên, đóng dấu
Tài liệu kèm theo
(Theo quy định tại Điều 9)
|
BỘ CÔNG NGHIỆP |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
|
Hà Nội, ngày... tháng... năm... |
GIẤY PHÉP
HÀNH NGHỀ THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày
20/3/1996 và Nghị định số 68/CP ngày 01/11/1996 của Chính phủ quy định chi tiết
việc thi hành Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Công nghiệp.
Theo quy định về điều kiện của tổ chức, cá nhân hành nghề thăm dò khoáng sản
ban hành kèm theo Quyết định số.../QĐ-ĐCKS ngày... tháng... năm 1997 của Bộ
Công nghiệp;
Xét đơn xin cấp giấy phép hành nghề thăm dò khoáng sản của... số... ngày...
tháng... năm 19 kèm theo quyết định thành lập (tên tổ chức xin giấy phép)... số...
ngày... tháng... năm 199 của (tên tổ chức ra quyết định thành lập)....;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Nay cho phép (tổ chức xin cấp giấy phép) được hành nghề thăm dò khoáng sản....
Điều 2.- (Tên tổ chức được cấp giấy phép)... chỉ được thực hiện các đề án thăm dò khoáng sản theo các giấy phép thăm dò khoáng sản đã được cấp, và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng thi công đề án thăm dò khoáng sản, bảo đảm độ tin cậy và tính chính xác của các tài liệu nguyên thuỷ đã thu thập tại thực địa, các tài liệu tổng hợp để lập báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản của đề án đã thực hiện.
Điều 3.- Giấy phép này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
(ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 1455/1997/QĐ-ĐCKS Quy định điều kiện tổ chức và cá nhân hành nghề thăm dò khoáng sản]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 1455/1997/QĐ-ĐCKS Quy định điều kiện tổ chức và cá nhân hành nghề thăm dò khoáng sản] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 1455/1997/QĐ-ĐCKS Quy định điều kiện tổ chức và cá nhân hành nghề thăm dò khoáng sản]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 1455/1997/QĐ-ĐCKS Quy định điều kiện tổ chức và cá nhân hành nghề thăm dò khoáng sản]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 1455/1997/QĐ-ĐCKS Quy định điều kiện tổ chức và cá nhân hành nghề thăm dò khoáng sản]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 1455/1997/QĐ-ĐCKS Quy định điều kiện tổ chức và cá nhân hành nghề thăm dò khoáng sản]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 1455/1997/QĐ-ĐCKS Quy định điều kiện tổ chức và cá nhân hành nghề thăm dò khoáng sản]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 1455/1997/QĐ-ĐCKS Quy định điều kiện tổ chức và cá nhân hành nghề thăm dò khoáng sản] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 1455/1997/QĐ-ĐCKS Quy định điều kiện tổ chức và cá nhân hành nghề thăm dò khoáng sản]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 1455/1997/QĐ-ĐCKS Quy định điều kiện tổ chức và cá nhân hành nghề thăm dò khoáng sản]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 1455/1997/QĐ-ĐCKS Quy định điều kiện tổ chức và cá nhân hành nghề thăm dò khoáng sản]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 1455/1997/QĐ-ĐCKS Quy định điều kiện tổ chức và cá nhân hành nghề thăm dò khoáng sản]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 1455/1997/QĐ-ĐCKS Quy định điều kiện tổ chức và cá nhân hành nghề thăm dò khoáng sản]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 1455/1997/QĐ-ĐCKS Quy định điều kiện tổ chức và cá nhân hành nghề thăm dò khoáng sản] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 1455/1997/QĐ-ĐCKS Quy định điều kiện tổ chức và cá nhân hành nghề thăm dò khoáng sản]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 1455/1997/QĐ-ĐCKS Quy định điều kiện tổ chức và cá nhân hành nghề thăm dò khoáng sản]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 04/09/1997 | Văn bản được ban hành | Quyết định 1455/1997/QĐ-ĐCKS Quy định điều kiện tổ chức và cá nhân hành nghề thăm dò khoáng sản | |
| 04/10/1997 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 1455/1997/QĐ-ĐCKS Quy định điều kiện tổ chức và cá nhân hành nghề thăm dò khoáng sản |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
1455.1997.QD.DCKS.doc |