Quyết định 14-TTg phê duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật "khu bảo tồn thiên nhiên Biển Lạc - Núi ông"
| Số hiệu | 14-TTg | Ngày ban hành | 19/10/1992 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 19/10/1992 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 20/1992; | Ngày đăng công báo | 31/10/1992 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Phó Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 14-TTg được ban hành vào ngày 19 tháng 10 năm 1992 bởi Thủ tướng Chính phủ Việt Nam nhằm phê duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật cho khu bảo tồn thiên nhiên Biển Lạc - Núi Ông. Mục tiêu chính của quyết định này là bảo vệ và phát huy giá trị sinh thái của khu rừng, đồng thời tạo điều kiện cho sự phát triển bền vững của cộng đồng dân cư trong vùng đệm.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm khu bảo tồn thiên nhiên có tổng diện tích 35.377 ha, nằm trong địa phận các xã thuộc huyện Tánh Linh, Hàm Thuận Nam và Đức Linh, tỉnh Bình Thuận. Đối tượng áp dụng là các cơ quan quản lý nhà nước, bao gồm Uỷ ban Nhân dân tỉnh Bình Thuận và Bộ Lâm nghiệp.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm các nội dung nổi bật như: chức năng nhiệm vụ của khu bảo tồn, phân khu chức năng, tổ chức quản lý, đầu tư cơ bản và tổ chức thực hiện. Khu bảo tồn được chia thành ba khu chức năng: khu bảo vệ nghiêm ngặt, khu phục hồi sinh thái và khu dịch vụ hành chính.
Các điểm mới trong quyết định này là việc xác định rõ ràng các chương trình bảo vệ, phục hồi sinh thái và nghiên cứu khoa học, cùng với việc phân bổ vốn đầu tư cụ thể cho từng chương trình. Tổng nhu cầu vốn đầu tư được ước tính là 2.575 triệu đồng.
Quyết định có hiệu lực ngay sau khi ban hành và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao trong thời gian 5 năm. Điều này cho thấy sự quyết tâm của Chính phủ trong việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và phát triển bền vững tại khu vực này.
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 14-TTg |
Hà Nội , ngày 19 tháng 10 năm 1992 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT LUẬN CHỨNG KINH TẾ KỸ THUẬT "KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN BIỂN LẠC - NÚI ÔNG"
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Xét luận chứng kinh tế - kỹ
thuật khu bảo tồn thiên nhiên Biển Lạc - Núi Ông theo Tờ trình số 734-UB/TH
ngày 26 tháng 12 năm 1991 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thuận Hải (cũ) và Tờ trình
số 55-UB/BT ngày 6 tháng 6 năm 1992 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Bình Thuận;
Xét đề nghị của Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước văn bản số 1075-UB/TĐDA ngày 15 tháng
8 năm 1992 về việc xin phê duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật này,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Phê duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật khu bảo tồn thiên nhiên Biển Lạc - Núi Ông theo những nội dung và chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu dưới đây:
1. Tên công trình: khu bảo tồn thiên nhiên Biển Lạc - Núi Ông.
Chủ quản đầu tư: Uỷ ban Nhân dân tỉnh Bình Thuận.
2. Địa diểm và phạm vi quản lý:
Khu bảo tồn thiên nhiên Biển Lạc - Núi Ông nằm trong địa phận hành chính các xã: Lạc Tánh, Đức Thuận, Đức Bình, Đồng Kho, Gia Huynh, Gia An (huyện Tánh Linh); xã Mỹ Thạnh (huyện Hàm Thuận Nam); xã Đức Tài, Vũ Hoà (huyện Đức Linh).
- Toạ độ địa lý:
Từ 11O00’00" đến 11O15’00" độ vĩ bắc.
107O03’00" đến 107O52’14" độ kinh đông.
- Ranh giới:
Phía Đông giáp núi Con Doi, núi Dàng Cá, suối Ke Bét (huyện Hàm Thuận).
Phía Nam giáp núi Gia, núi Du (huyện Tánh Linh).
Phía Tây giáp xã Vĩ Hoà, Đức Tài (huyện Đức Linh).
Phía Bắc giúp sông La Ngà, đường 335.
Tổng diện tích tự nhiên thuộc khu bảo tồn thiên nhiên 35377 ha.
Vùng đệm nằm bên ngoài giáp liền khu bảo tồn thiên nhiên làm vành đai bảo vệ, giảm áp lực khai phá vào khu bảo tồn có tổng diện tích là 20.000 ha. Bộ Lâm nghiệp và Uỷ ban Nhân dân tỉnh Bình Thuận có trách nhiệm xác định rõ phạm vi ranh giới trên thực địa và trên bản đồ đồng thời lập luận chứng kinh tế kỹ thuật để xây dựng vùng này.
3. Chức năng nhiệm vụ:
- Bảo vệ toàn bộ khu rừng Biển Lạc - Núi Ông theo đúng quy định về rừng đặc dụng tại mục 2, Điều 31, 32, 33, 34, 35 của Luật bảo vệ và phát triển rừng, đặc biệt cần tập trung bảo vệ các loài chim, thú quý hiếm: công, gà lai hồng tía, voi, bò tót, bò rừng, hươu vàng, vượn..., các loài thực vật quý: giáng hương, cà te, trắc mật, cẩm lai, cẩm xe...
- Phát huy chức năng phòng hộ của rừng đầu nguồn.
- Tạo môi trường thuận lợi để tổ chức ổn định đời sống dân cư trong vùng đệm, góp phần bảo vệ tài nguyên khu bảo tồn thiên nhiên.
4. Phân khu chức năng:
Khu bảo tồn thiên nhiên Biển Lạc - Núi Ông được chia thành 3 khu chức năng: khu bảo vệ nghiêm ngặt, khu phục hồi sinh thái và khu dịch vụ hành chính.
Căn cứ tiêu chuẩn và chức năng của từng phân khu, Bộ Lâm nghiệp và Uỷ ban Nhân dân tỉnh Bình Thuận có trách nhiệm xác định cụ thể diện tích, ranh giới của từng phân khu trên bản đồ và trên thực địa cho phù hợp.
5. Tổ chức quản lý:
Khu bảo tồn thiên nhiên Biển Lạc - Núi Ông là đơn vị trực thuộc Uỷ ban Nhân dân tỉnh Bình Thuận. Giám đốc khu bảo tồn do Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh bổ nhiệm sau khi có sự thoả thuận của Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp. Bộ máy quản lý khu bảo tồn có trách nhiệm giúp Giám đốc thực hiện tốt các chương trình sau đây:
- Chương trình bảo vệ.
- Chương trình phục hồi sinh thái.
- Chương trình nghiên cứu khoa học và tuyên truyền giáo dục bảo vệ môi sinh, môi trường.
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và chương trình hoạt động của khu bảo tồn, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh quyết định tổ chức bộ máy và biên chế quản lý cho phù hợp.
6. Đầu tư cơ bản:
a) Phục vụ chương trình bảo vệ:
- Xác định và làm đường ranh giới (80 km) và hệ thống cọc mốc.
- Xây dựng 10 trạm bảo vệ và phòng chống cháy rừng.
- Làm đường nội bộ (đi bộ, đi ngựa): 100 km.
- Các bảng chỉ dẫn.
- Trồng rừng ranh giới: 125 ha.
- Trang thiết bị phục vụ bảo vệ rừng.
- Hỗ trợ ổn định dân cư khu vùng đệm (lập luận chứng kinh tế kỹ thuật riêng).
b) Chương trình phục hồi sinh thái:
- Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên rừng.
- Trồng rừng tại những nơi không còn khả năng phục hồi tự nhiên.
- Tạo thêm môi trường sống cho chim, thú: (cải tạo đồng cỏ, nước uống, bổ sung thức ăn...).
c) Chương trình nghiên cứu khoa học và tuyên truyền, giáo dục:
- Xây dựng vườn thực vật: 30 ha.
- Xây dựng một số phòng để lưu trữ làm thư viện, phòng thí nghiệm: 150 m2.
- Xây dựng một số trạm quan sát.
- Khu nuôi nghiên cứu chim, thú bán tự nhiên.
- Xây dựng hồ sơ cơ bản của khu bảo tồn.
- Các trang bị phục vụ nghiên cứu và tuyên truyền giáo dục.
d) Phục vụ quản lý hành chính.
- Nhà quản lý: 60 m2.
- Các công trình phù trợ : 100 m2.
- Nhà ở cán bộ, công nhân viên: 200 m2.
- Hệ thống thông tin.
- Hệ thống điện, nước sinh hoạt.
7. Vốn đầu tư:
- Tổng nhu cầu vốn đầu tư cho xây dựng cơ bản sử dụng từ nguồn vốn ngân sách và viện trợ quốc tế (nếu có) là : 2.575 triệu đồng.
Trong đó: xây lắp 2.100 triệu đồng.
Thiết bị 385 triệu đồng.
Kiến thiết cơ bản khác 90 triệu đồng.
Vỗn hỗ trợ xây dựng vùng đệm lập luận chứng kinh tế kỹ thuật riêng để thực hiện.
Vốn phục vụ cho các đề tài nghiên cứu khoa học và quản lý thì Uỷ ban Nhân dân tỉnh làm việc với các Bộ chức năng để xác định và sử dụng từ nguồn vốn sự nghiệp nghiên cứu khoa học theo kế hoạch hàng năm.
8. Tổ chức thực hiện:
a) Chủ quản đầu tư và chủ đầu tư công trình chịu trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo thiết kế, thi công công trình phù hợp với yêu cầu kỹ thuật và hoàn thành xây dựng các hạng mục phục vụ chương trình bảo vệ rừng trong 5 năm.
b) Bộ Lâm nghiệp chịu trách nhiệm cùng với Uỷ ban Nhân dân tỉnh Bình Thuận xác định cụ thể các phân khu chức năng để có giải pháp tác động hợp lý. Xác định diện tích, ranh giới vùng đệm, lập luận chứng kinh tế kỹ thuật để thực hiện.
- Chỉ đạo hoàn chỉnh hồ sơ cơ bản về tài nguyên rừng trong khu bảo tồn để làm căn cứ giám sát và tổ chức quản lý bảo vệ.
Điều 2. Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh Bình Thuận, Bộ trưởng các Bộ: Lâm nghiệp, Tài chính, Xây dựng, Khoa học Công nghệ và môi trường, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và Thủ trưởng các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Phan Văn Khải (Đã Ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 14-TTg phê duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật "khu bảo tồn thiên nhiên Biển Lạc - Núi ông"]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 14-TTg phê duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật "khu bảo tồn thiên nhiên Biển Lạc - Núi ông"] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 14-TTg phê duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật "khu bảo tồn thiên nhiên Biển Lạc - Núi ông"]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 14-TTg phê duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật "khu bảo tồn thiên nhiên Biển Lạc - Núi ông"]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 14-TTg phê duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật "khu bảo tồn thiên nhiên Biển Lạc - Núi ông"]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 14-TTg phê duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật "khu bảo tồn thiên nhiên Biển Lạc - Núi ông"]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 14-TTg phê duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật "khu bảo tồn thiên nhiên Biển Lạc - Núi ông"]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 14-TTg phê duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật "khu bảo tồn thiên nhiên Biển Lạc - Núi ông"] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 14-TTg phê duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật "khu bảo tồn thiên nhiên Biển Lạc - Núi ông"]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 14-TTg phê duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật "khu bảo tồn thiên nhiên Biển Lạc - Núi ông"]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 14-TTg phê duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật "khu bảo tồn thiên nhiên Biển Lạc - Núi ông"]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 14-TTg phê duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật "khu bảo tồn thiên nhiên Biển Lạc - Núi ông"]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 14-TTg phê duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật "khu bảo tồn thiên nhiên Biển Lạc - Núi ông"]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 14-TTg phê duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật "khu bảo tồn thiên nhiên Biển Lạc - Núi ông"] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 14-TTg phê duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật "khu bảo tồn thiên nhiên Biển Lạc - Núi ông"]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 14-TTg phê duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật "khu bảo tồn thiên nhiên Biển Lạc - Núi ông"]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 19/10/1992 | Văn bản được ban hành | Quyết định 14-TTg phê duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật "khu bảo tồn thiên nhiên Biển Lạc - Núi ông" | |
| 19/10/1992 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 14-TTg phê duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật "khu bảo tồn thiên nhiên Biển Lạc - Núi ông" |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
14-TTg_38381.doc |
