Quyết định 139/2000/QĐ-BNN-KHCN tiêu chuẩn ngành Quy phạm khảo nghiệm giống thuốc lá
| Số hiệu | 139/2000/QĐ-BNN/KHCN | Ngày ban hành | 19/12/2000 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 03/01/2001 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Ngô Thế Dân / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 139/2000/QĐ-BNN-KHCN được ban hành bởi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn vào ngày 19 tháng 12 năm 2000, nhằm mục tiêu thiết lập tiêu chuẩn ngành cho quy phạm khảo nghiệm giống thuốc lá tại Việt Nam. Văn bản này quy định các nguyên tắc, nội dung và phương pháp khảo nghiệm giống thuốc lá được chọn tạo trong nước và nhập nội.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các tổ chức, cá nhân có giống thuốc lá khảo nghiệm và cơ quan khảo nghiệm. Đối tượng áp dụng là các đơn vị liên quan đến việc khảo nghiệm giống thuốc lá, bao gồm Viện Kinh tế kỹ thuật thuốc lá và các cơ quan quản lý nhà nước.
Cấu trúc chính của văn bản bao gồm ba điều chính, trong đó Điều 1 ban hành tiêu chuẩn ngành "Quy phạm khảo nghiệm giống thuốc lá", Điều 2 quy định hiệu lực của tiêu chuẩn sau 15 ngày kể từ ngày ký, và Điều 3 nêu rõ trách nhiệm thi hành. Tiêu chuẩn ngành được ký hiệu là 10 TCN 426-2000, do Viện Kinh tế kỹ thuật thuốc lá biên soạn.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm quy định chi tiết về phương pháp khảo nghiệm, bố trí thí nghiệm, quy trình kỹ thuật, và các chỉ tiêu theo dõi trong quá trình khảo nghiệm giống thuốc lá. Quyết định có hiệu lực ngay sau thời gian quy định và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định đã nêu.
|
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 139/2000/QĐ-BNN-KHCN |
Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ 139/2000/QĐ-/ BNN-KHCN NGÀY 19 THÁNG 12 NĂM 2000 VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN NGÀNH
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73/CP
ngày 01/11/2000 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chứ
bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 86/CP ngày 08/12/1995 của Chính phủ quy định phân công
trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng hàng hoá;
Căn cứ đề nghị của Tổng công ty thuốc lá Việt Nam - Viện Kinh tế kỹ thuật
thuốc lá số 281/VTL ngày 29/11/2000;
Xét đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và chất lượng sản phẩm.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay ban hành tiêu chuẩn ngành "Quy phạm khảo nghiệm giống thuốc lá"
Điều 2: Tiêu chuẩn có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Các ông Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và CLSP, Viện trưởng Viện Kinh tế kỹ thuật thuốc lá, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Ngô Thế Dân (Đã ký) |
TIÊU CHUẨN NGÀNH
TÊN TIÊU CHUẨN: QUY PHẠM KHẢO NGHIỆM GIỐNG THUỐC LÁ KÝ HIỆU: 10 TCN 426 - 2000
Cơ quan biên soạn: Viện Kinh tế kỹ thuật thuốc lá
Cơ quan đề nghị ban hành: Viện Kinh tế kỹ thuật thuốc lá
Cơ quan trình duyệt: Vụ Khoa học công nghệ và Chất lượng sản phẩm Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Cơ quan xét duyệt, ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quyết định ban hành: 139/2000/QĐ/BNN-KHCN ngày 19/12/2000 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
TIÊU CHUẨN NGÀNH 10 TCN 426-2000
QUY PHẠM KHẢO NGHIỆM GIỐNG THUỐC LÁ
THE TESTING PROCEDURES OF TOBACCO VARIETIES
1. Quy định chung:
1.1. Quy phạm này quy định những nguyên tắc chung, nội dung và phương pháp chủ yếu khảo nghiệm Quốc gia các giống thuốc lá được chọn tạo trong nước và nhập nội.
1.2. Các tổ chức, cá nhân có giống thuốc lá khảo nghiệm và cơ quan khảo nghiệm phải thực hiện đúng Nghị định số 07/CP ngày 5/02/1996 của Chính phủ về quản lý giống cây trồng và thông tư hướng dẫn thi hành Nghị định số 02/NN/KNKL/TT ngày 01/3/1997 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Phương pháp khảo nghiệm:
2.1. Các bước khảo nghiệm.
2.1.1. Khảo nghiệm cơ bản:
Cần được tiến hành 2-3 vụ và được khảo nghiệm ở 2-3 vùng sinh thái khác nhau, trong đó ít nhất có 2 vụ chính của vùng khảo nghiệm.
2.1.2. Khảo nghiệm sản xuất:
Cần được tiến hành 2 vụ chính đối với giống thuốc lá có triển vọng và đã được khảo nghiệm cơ bản ít nhất là một vụ. Khảo nghiệm sản xuất cũng được tiến hành ở 2 - 3 vùng sinh thái khác nhau.
2.2. Bố trí thí nghiệm:
2.2.1. Khảo nghiệm cơ bản:
- Thí nghiệm được bố trí theo khối ngẫu nhiên, được nhắc lại ít nhất là 3 lần, có dải bảo vệ xung quanh.
+ Kích thước ô thí nghiệm: 30 - 50m2 .
+ Khoảng cách rãnh giữa các luống là 40cm.
- Giống đối chứng là giống đã được công nhận giống Quốc gia, hoặc giống được gieo trồng phổ biến ở địa phuơng.
2.2.2. Khảo nghiệm sản xuất:
- Diện tích: Mỗi giống ít nhất là 1000 m2, không cần nhắc lại.
- Giống đối chứng: Như giống trong khảo nghiệm cơ bản.
2.2.3. Chất lượng giống khảo nghiệm:
|
Loại giống |
Khảo nghiệm cơ bản |
Khảo nghiệm sản xuất |
||
|
|
Giống khảo nghiệm |
Giống đối chứng |
Giống khảo nghiệm |
Giống đối chứng |
|
Giống thuần |
Giống tác giả |
Giống nguyên chủng hoặc tương đương nguyên chủng |
Giống tác giả |
Giống xác nhận |
|
Giống lai |
Hạt lai |
Giống nguyên chủng, tương đương nguyên chủng hoặc hạt lai |
Hạt lai |
Giống xác nhận hoặc hạt lai |
2.3. Quy trình kỹ thuật:
2.3.1. Thời vụ:
Thời gian gieo hạt và trồng cây thuốc lá theo khung thời vụ tốt nhất của địa phương nơi khảo nghiệm.
2.3.2. Đất khảo nghiệm và kỹ thuật làm đất.
- Đất có thành phần cơ giới nhẹ, pHKCl = 5,8 - 7.
- Đất phải đại diện cho vùng được khảo nghiệm, đất thoát nước tốt, không bị ngập nước khi mưa.
- Đất có độ phì đồng đều, bằng phẳng và đủ kích thước để bố trí thí nghiệm.
- Đất vụ trước không được trồng cây họ cà, dưa chuột.
- Đất được cày lần 1 trước khi trồng từ 3-4 tuần với độ sâu 25-30cm. Cày lần 2 trước khi trồng một tuần, bừa kỹ, nhặt cỏ, san phẳng ruộng, kết hợp bón vôi khi pHKCl < 5,8
- Lên luống cao 25 - 30cm, mặt luống rộng từ 30 - 35cm, đào hốc có đường kính từ 15 - 20cm, sâu 10 - 12cm.
2.3.3. Mật độ, khoảng cách:
- Mật độ : 17.000-18.000 cây/ha.
- Khoảng cách:
+ Hàng cách hàng 1,0 - 1,1.
+ Cây cách cây: 0,55m.
2.3.4. Phân bón:
- Lượng phân bón cho 1 ha: 60 - 80 kg N, 90 - 140kg P2O5, 120 - 250 kg K2O và bón 500 - 1000 kg vôi nếu pHKCl đất < 5,8.
- Dạng phân thương phẩm dùng bón cho thuốc lá là các dạng phân không chứa gốc Clo, nên dùng các dạng phân như sau:NH4NO3, Supe lân, K2SO4...Bón bổ sung một số phân trung lượng và vi lượng như : Bo, Mg, Cu, Zn. Nếu cây có triệu chứng thiêu Bo, bón bổ sung Bo dạng Borax với lượng 2kg cho 1 ha.
- Cách bón:
+ Bón lót toàn bộ phân lân trước hoặc ngay khi trồng. Nếu sử dụng phân lân khó tiêu, bón vào lúc cày đất.
+ Bón thúc lần 1: Bón 1/3 lượng phân đạm cùng 1/3 lượng phân kali sau khi trồng từ 7-10 ngày.
+ Bón thúc lần 2: Bón 2/3 lượng phân đạm cùng 2/3 lượng phân kali còn lại sau khi trồng từ 25-30 ngày.
2.3.5. Chăm sóc:
- Vườn ươm: áp dụng mọi biện pháp kỹ thuật hợp lý để có cây con tốt, cứng cây, sạch sâu bệnh và đủ lượng cây để trồng. (Phụ lục 1: kỹ thuật làm vườn ươm).
- Ruộng trồng:
+ Trồng cây khi đất đủ ẩm (độ ẩm lúc trồng đảm bảo từ 75 - 80% độ ẩm tối đa đồng ruộng). Nếu đất thiếu ẩm phải tưới 2 lít nước cho 1 hốc trước khi trồng. Sau khi trồng 2 - 3 ngày cần tưới nước vào hốc cho cây. Sau trồng từ 20 - 21 ngày có thể tưới rãnh, tưới ngập 2/3 rãnh và rút nước ngay. Sau đó tưới định kỳ 6-7 ngày một lần cho đến khi lá giữa chuyển sang giai đoạn chín mới giảm dần lượng nước tưới (việc tưới nước phụ thuộc vào độ ẩm đất).
+ Các lần bón phân kết hợp làm cỏ, xới xáo. Vun cao luống vào lần bón thúc thứ hai.
2.3.6. Ngắt ngọn, triệt chồi:
- Ngắt ngọn khi cây bắt đầu nở hoa, để lại mỗi cây từ 18 - 22 lá thu hoạch.
- Triệt chồi nách triệt để bằng tay hoặc bằng thuốc diệt chồi. Nếu dùng Accotab, pha 8 - 12cc thuốc trong 1 lít nước, dùng 15 - 20cc cho mỗi cây và dùng 4 - 6 lít thuốc cho 1 ha.
2.3.7. Phòng trừ sâu bệnh:
Chỉ phòng trừ sâu bệnh khi đến ngưỡng cần phải phòng trừ và theo hướng dẫn chung của Ngành bảo vệ thực vật.
2.3.8. Thu hoạch:
- Thu hoạch lần đầu khi lá đạt độ chín kỹ thuật (khoảng 50 - 60 ngày sau khi trồng).
- Lá chín kỹ thuật: Khi lá chuyển từ màu xanh sang ửng vàng hoặc vàng, mặt lá bóng mịn, gân lá từ màu xanh chuyển sang màu trắng sữa, góc đóng lá so với thân chính lớn hơn 90o, tiến hành thu hoạch lá. Thu lá vào buối sáng hoặc lúc trời mát, lá thu hoạch xong để vào bóng mát, tránh chất đống và để ngoài nắng.
2.3.9. Sấy lá thuốc.
- Phân loại lá theo độ chín, ghim lá vào sào và đưa vào lò sấy. Sấy lá thuốc theo đúng quy trình kỹ thuật do Tổng công ty thuốc lá Việt Nam ban hành.
3. Chỉ tiêu và phương pháp theo dõi.
3.1. Khảo nghiệm cơ bản:
3.1.1. Đặc điểm về hình thái.
- Dạng cây
- Dạng lá.
- Màu sắc lá, mặt lá, tai lá.
- Dạng hoa, màu sắc hoa.
- Độ thuần của giống (tỷ lệ cây khác dạng)
( Theo quy định về các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi thí nghiệm đồng ruộng với cây thuốc lá của Tổng công ty thuốc lá Việt Nam ban hành tháng 11/1999).
3.1.2. Sinh trưởng và phát triển.
- Tốc độ ra lá (lá/ngày)
- Tốc độ phát triển chiều cao cây (cm/ngày)
- Thời gian từ trồng đến 10% cây ra nụ (ngày)
- Thời gian từ trồng đến 90% cây ra nụ (ngày)
- Thời gian từ trồng đến thu hoạch lá đầu tiên (ngày)
ư- Thời gian từ trồng đến lần thu hoạch lá cuối cùng (ngày)
- Chiều cao cây (cm)
- Chiều cao cây ngắt ngọn (cm)
- Đường kính thân cách gốc 20cm (cm)
- Tổng số lá trên cây (lá)
- Số lá kinh tế trên cây (lá)
- Độ dài lóng (cm).
(Theo quy định về các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi thí nghiệm đồng ruộng với cây thuốc lá của Tổng công ty thuốc lá Việt Nam ban hành tháng 11/1999).
3.1.3. Mức độ nhiễm một số sâu bệnh hại.
Đánh giá mức độ nhiễm một số sâu bệnh hại chính sau:
- Sâu: Sâu xanh (Helicoverpa assulta), sâu khoang (Spodeptera litura).
- Bệnh khảm (Tobacco mosaic virus).
- Bệnh xoăn lá (Tobacco leaf curl virus).
- Bệnh héo rũ vi khuẩn (Ralstonia solanacearum).
- Phương pháp tính tỷ lệ bệnh, cấp bệnh theo phụ lục 2.
3.1.4. Khả năng thích ứng với các điều kiện bất lợi.
- Ra hoa: Sớm, trung bình, muộn (trong điều kiện tự nhiên)
+ Ra hoa sớm: 10% số cây ra hoa trước 55 ngày sau khi trồng.
+ Ra hoa trung bình: 10% số cây ra hoa từ 55 - 70 ngày sau khi trồng.
+ Ra hoa muộn: 10% số cây ra hoa sau 70 ngày sau khi trồng.
- Chống đổ: Tốt, khá, trung bình, kém.
+ Tốt: Tất cả các cây không bị đổ.
+ Khá:³ 50% số cây bị nghiêng nhẹ.
+ Trung bình: ³ 70% số cây bị nghiêng 30o so với chiều thẳng đứng .
+ Kém: ³ 70 % số cây bị nghiêng 45o so với chiều thẳng đứng.
3.1.5. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất.
- Số cây thực thu trên ô (cây)
- Số lá kinh tế trên cây (lá).
- Khối lượng trung bình lá (g)
- Khối lượng lá tươi, khô mỗi ô (kg)
- Năng suất (tạ/ha).
- Tỷ lệ khối lượngtươi/khô của lá.
3.1.6. Chất lượng thuốc lá.
- Cấp loại lá thuốc sấy theo vị bộ (%) (xem phụ lục 3)
- Tỷ lệ gân cuộng/lá (%)
- Thành phần hoá học chính: Hàm lượng (%) nicotin, protêin, đạm tổng số, glixit hoà tan, Clo (phân tích lá trung châu cấp II)
- Điểm bình hút cảm quan (xem phụ lục 4)
3.2. Khảo nghiệm sản xuất.
Khảo nghiệm sản xuất theo dõi các chỉ tiêu sau:
- Thời gian từ trồng đến thu hoạch lần đầu, lần cuối (ngày).
- Đặc điểm giống: Nhận xét về sinh trưởng, phát triển của giống, thời gian từ trồng đến ra nụ 10%, 90%, số lá kinh tế trên cây, kích thước trung bình lá, mức độ nhiễm sâu, bệnh hại và khả năng thích ứng với điều kiện địa phương nơi khảo nghiệm.
- Năng suất: Cân khối lượng thực thu trên diện tích khảo nghiệm, từ đó quy ra năng suất tạ/ha.
- Chất lượng thông qua phân cấp lá sấy, phân tích thành phần hoá học và bình hút cảm quan.
- ý kiến người sản xuất thử và người sử dụng đối với giống mới được khảo nghiệm.
4. Báo cáo và công bố kết quả khảo nghiệm.
- Báo cáo kết quả khảo nghiệm của các điểm gửi về Viện kinh tế kỹ thuật thuốc lá (Phụ lục 5 & 6) để tổng hợp, trình lên Hội đồng khoa học của Tổng công ty thuốc lá Việt Nam và Trung tâm khảo nghiệm giống cây trồng Trung ương. Viện kinh tế kỹ thuật thuốc lá và Hội đồng khoa học Tổng công ty thuốc lá Việt Nam tổng hợp các vụ khảo nghiệm để báo cáo trước Hội đồng KHCN Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, đề nghị khu vực hoá hoặc công nhận giống Quốc gia giống thuốc lá mới.
- Trung tâm khảo nghiệm giống cây trồng Trung ương có trách nhiệm kiểm tra, giảm sát trong quá trình khảo nghiệm và có ý kiến tư vấn cho Hội đồng khoa học công nghệ Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn .
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 139/2000/QĐ-BNN-KHCN tiêu chuẩn ngành Quy phạm khảo nghiệm giống thuốc lá]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 86-CP quy định phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng hàng hoá
Nghị định 73-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 139/2000/QĐ-BNN-KHCN tiêu chuẩn ngành Quy phạm khảo nghiệm giống thuốc lá] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 139/2000/QĐ-BNN-KHCN tiêu chuẩn ngành Quy phạm khảo nghiệm giống thuốc lá]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 139/2000/QĐ-BNN-KHCN tiêu chuẩn ngành Quy phạm khảo nghiệm giống thuốc lá]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 139/2000/QĐ-BNN-KHCN tiêu chuẩn ngành Quy phạm khảo nghiệm giống thuốc lá]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 139/2000/QĐ-BNN-KHCN tiêu chuẩn ngành Quy phạm khảo nghiệm giống thuốc lá]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 139/2000/QĐ-BNN-KHCN tiêu chuẩn ngành Quy phạm khảo nghiệm giống thuốc lá]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 139/2000/QĐ-BNN-KHCN tiêu chuẩn ngành Quy phạm khảo nghiệm giống thuốc lá] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 139/2000/QĐ-BNN-KHCN tiêu chuẩn ngành Quy phạm khảo nghiệm giống thuốc lá]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 139/2000/QĐ-BNN-KHCN tiêu chuẩn ngành Quy phạm khảo nghiệm giống thuốc lá]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 139/2000/QĐ-BNN-KHCN tiêu chuẩn ngành Quy phạm khảo nghiệm giống thuốc lá]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 139/2000/QĐ-BNN-KHCN tiêu chuẩn ngành Quy phạm khảo nghiệm giống thuốc lá]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 139/2000/QĐ-BNN-KHCN tiêu chuẩn ngành Quy phạm khảo nghiệm giống thuốc lá]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 139/2000/QĐ-BNN-KHCN tiêu chuẩn ngành Quy phạm khảo nghiệm giống thuốc lá] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 139/2000/QĐ-BNN-KHCN tiêu chuẩn ngành Quy phạm khảo nghiệm giống thuốc lá]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 139/2000/QĐ-BNN-KHCN tiêu chuẩn ngành Quy phạm khảo nghiệm giống thuốc lá]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 19/12/2000 | Văn bản được ban hành | Quyết định 139/2000/QĐ-BNN-KHCN tiêu chuẩn ngành Quy phạm khảo nghiệm giống thuốc lá | |
| 03/01/2001 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 139/2000/QĐ-BNN-KHCN tiêu chuẩn ngành Quy phạm khảo nghiệm giống thuốc lá |