Quyết định 120/2002/QĐ-BNN Giấy chứng nhận Kiểm lâm
| Số hiệu | 120/2002/QĐ-BNN | Ngày ban hành | 21/11/2002 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 05/12/2002 |
| Nguồn thu thập | Công báo 65/2002; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn Đẳng / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 120/2002/QĐ-BNN |
Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ''GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM LÂM'' BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định 73/CP ngày 01 tháng 11 năm
1995 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
Căn cứ Nghị định 39/CP ngày 18 tháng 5 năm 1994 của Chính phủ về hệ thống tổ
chức và nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm lâm;
Theo đề nghị của Cục trưởng cục Kiểm lâm,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành " Giấy chứng nhận Kiểm lâm " theo mẫu quy định tại Điều 2 của Quyết định này. Giấy chứng nhận Kiểm lâm là giấy riêng của lực lượng Kiểm lâm, chứng nhận người được cấp giấy này là cán bộ, công chức Kiểm lâm làm việc trong lực lượng Kiểm lâm, dùng để quản lý cán bộ, công chức và sử dụng khi thi hành công vụ trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ và thừa hành pháp luật về rừng.
Điều 2. ''Giấy chứng nhận Kiểm lâm'' hình chữ nhật, chiều dài 10 cm, chiều rộng 6,5 cm.
Mặt trước : giữa là Kiểm lâm hiệu in chìm, xung quanh hoa văn hình rẻ quạt màu vàng, đường kính 2,3 cm. Bên trái từ trên xuống là hình Kiểm lâm hiệu in nổi, đường kính 1,4 cm, dưới dán ảnh màu của người được cấp Giấy, dưới ảnh có ghi thời hạn sử dụng. Bên phải từ trên xuống là các hàng chữ :''CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM; Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. Giấy chứng nhận Kiểm lâm. Phía dưới giấy chứng nhận Kiểm lâm ghi số Giấy chứng nhận; Họ tên; Năm sinh; Chức vụ; Đơn vị công tác của người được cấp giấy; Ngày ....... tháng ...... năm ....... Cục trưởng cục Kiểm lâm, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm cấp giấy ký tên và đóng dấu.
Mặt sau : màu nền màu xanh lá cây sẫm, giữa là Quốc huy in nổi đường kính 2,5 cm. Trên Quốc huy là hàng chữ : ''CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM'' dưới Quốc huy là hàng chữ : GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM LÂM. Góc bên trái phía dước có 2 vạch đỏ chéo góc. ( Có mẫu kèm theo).
Điều 3. Giấy chứng nhận Kiểm lâm có thời hạn sử dụng 3 năm và được cấp lại khi hết hạn. Mẫu Giấy chứng nhận Kiểm lâm do Cục Kiểm lâm phát hành.
Cục trưởng Cục Kiểm lâm cấp và quản lý sử dụng Giấy chứng nhận Kiểm lâm đối với cán bộ, công chức Kiểm lâm của cơ quan Cục và các Vườn quốc gia trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp và quản lý sử dụng Giấy chứng nhận Kiểm lâm đối với cán bộ, công chức Kiểm lâm trong đơn vị; đồng thời gửi danh sách cán bộ, công chức Kiểm lâm được cấp Giấy chứng nhận về Cục Kiểm lâm để theo dõi, quản lý và kiểm tra.
Điều 4. Trường hợp cán bộ, công chức Kiểm lâm khi thi hành nhiệm vụ khẩn cấp mà mặc thường phục, không mặc lâm phục của Kiểm lâm, được sử dụng "Giấy chứng nhận Kiểm lâm '' để xuất trình giới thiệu là cán bộ Kiểm lâm. Các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, các tổ chức kinh tế, đơn vị vũ trang nhân dân và mọi công dân có trách nhiệm tạo điều kiện để cán bộ, công chức Kiểm lâm đó thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Cán bộ, công chức Kiểm lâm được sử dụng "Giấy chứng nhận Kiểm lâm'' của mình làm chứng nhận là cán bộ, công chức Kiểm lâm; xuất trình khi người có thẩm quyền yêu cầu kiểm tra.
Cán bộ, công chức Kiểm lâm sử dụng ''Giấy chứng nhận Kiểm lâm '' sai quy định, sửa chữa, cho mượn, làm mất hoặc giữ chứng nhận Kiểm lâm khi không còn được quyền sử dụng, hoặc để người khác sử dụng ''Giấy chứng nhận Kiểm lâm'' thì tùy theo mức độ sai phạm sẽ bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
Điều 6. Cán bộ, công chức Kiểm lâm quy định tại Điều 1 Quyết định này khi thay đổi đơn vị, nghỉ hưu, chuyển ngành, hoặc bị kỷ luật không còn trong lực lượng Kiểm lâm thì phải nộp Giấy chứng nhận Kiểm lâm lại cho cơ quan đã cấp giấy trước khi nhận các thủ tục chuyển ngành, xuất ngũ, nghỉ hưu.
Điều 7. Nghiêm cấm việc làm giả ''Giấy chứng nhận Kiểm lâm'' và sử dụng Giấy chứng nhận Kiểm lâm giả để mạo danh cán bộ, công chức Kiểm lâm hoạt động phạm pháp hoặc vụ lợi cá nhân. Người làm giả ''Giấy chứng nhận Kiểm lâm'', sử dụng giấy giả để mạo danh cán bộ, công chức Kiểm lâm hoạt động phạm pháp tùy theo mức độ sai phạm bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
Các cơ quan, tổ chức và mọi công dân có trách nhiệm và có quyền phát hiện với cơ quan Kiểm lâm, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về những vi phạm trong việc sử dụng ''Giấy chứng nhận Kiểm lâm'' quy định trong Quyết định này.
Điều 8. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký .
Cục trưởng Cục Kiểm lâm hướng dẫn việc cấp Giấy chứng nhận Kiểm lâm và kiểm tra việc sử dụng giấy chứng nhận Kiểm lâm.
Điều 9. Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kiểm lâm, Thủ trưởng các Cục, Vụ liên quan, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc các Vườn quốc gia trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ
NÔNG NGHIỆP
VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
Mẫu “Giấy chứng nhận Kiểm lâm”
(Kèm theo Quyết định số 120/2002/QĐ-BNN ngày 21 tháng 11 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mặt trước:
Mặt sau:
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 120/2002/QĐ-BNN Giấy chứng nhận Kiểm lâm]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 120/2002/QĐ-BNN Giấy chứng nhận Kiểm lâm] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 120/2002/QĐ-BNN Giấy chứng nhận Kiểm lâm]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 120/2002/QĐ-BNN Giấy chứng nhận Kiểm lâm]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 120/2002/QĐ-BNN Giấy chứng nhận Kiểm lâm]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 120/2002/QĐ-BNN Giấy chứng nhận Kiểm lâm]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 120/2002/QĐ-BNN Giấy chứng nhận Kiểm lâm]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 120/2002/QĐ-BNN Giấy chứng nhận Kiểm lâm] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 120/2002/QĐ-BNN Giấy chứng nhận Kiểm lâm]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 120/2002/QĐ-BNN Giấy chứng nhận Kiểm lâm]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 120/2002/QĐ-BNN Giấy chứng nhận Kiểm lâm]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 120/2002/QĐ-BNN Giấy chứng nhận Kiểm lâm]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 120/2002/QĐ-BNN Giấy chứng nhận Kiểm lâm]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 120/2002/QĐ-BNN Giấy chứng nhận Kiểm lâm] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 120/2002/QĐ-BNN Giấy chứng nhận Kiểm lâm]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 120/2002/QĐ-BNN Giấy chứng nhận Kiểm lâm]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 21/11/2002 | Văn bản được ban hành | Quyết định 120/2002/QĐ-BNN Giấy chứng nhận Kiểm lâm | |
| 05/12/2002 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 120/2002/QĐ-BNN Giấy chứng nhận Kiểm lâm |