Quyết định 116/2001/QĐ-TTg ưu đãi khuyến khích đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí
| Số hiệu | 116/2001/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 02/08/2001 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 17/08/2001 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 34 | Ngày đăng công báo | 15/09/2001 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 116/2001/QĐ-TTg được ban hành vào ngày 02 tháng 8 năm 2001 bởi Thủ tướng Chính phủ Việt Nam, nhằm mục tiêu khuyến khích và ưu đãi đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực dầu khí. Văn bản này quy định các chính sách ưu đãi cho doanh nghiệp Việt Nam khi tham gia vào các dự án dầu khí ở nước ngoài, bao gồm tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu khí.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài theo hình thức 100% vốn hoặc góp vốn. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dầu khí, cũng như cá nhân làm việc cho các dự án này.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều nổi bật như:
- Điều 1: Quy định về các ưu đãi cho doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài.
- Điều 2: Các ưu đãi bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư trong lĩnh vực dầu khí.
- Điều 3: Quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân.
- Điều 4: Quy định về việc sử dụng lợi nhuận sau thuế để tái đầu tư.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc miễn thuế xuất khẩu và thuế giá trị gia tăng cho thiết bị, vật tư phục vụ dự án dầu khí, cũng như quy định về việc khấu trừ lãi vốn vay ngân hàng khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện theo quy định.
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 116/2001/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 02 tháng 8 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 116/2001/QĐ-TTG NGÀY 02 THÁNG 8 NĂM 2001 VỀ MỘT SỐ ƯU ĐÃI, KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀ I TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Luật Dầu khí ngày 06 tháng 7 năm 1993, Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Dầu khí ngày 09 tháng 6 năm 2000, Nghị định số 48/2000/NĐ-CP ngày
12 tháng 9 năm 2000 của Chính phủ, quy định chi tiết thi hành Luật Dầu khí;
Căn cứ Nghị định số 22/1999/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ quy
định về đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam;
Theo đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng một số ưu đãi, khuyến khích đối với doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài dưới hình thức đầu tư 100% vốn hoặc góp vốn theo tỷ lệ tham gia trong lĩnh vực hoạt động dầu khí bao gồm : tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu khí, kể cả các hoạt động phục vụ trực tiếp cho các hoạt động dầu khí, sau đây gọi tắt là dự án dầu khí.
Điều 2. Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài trong các dự án dầu khí (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp), ngoài việc được hưởng những ưu đãi quy định tại Nghị định số 22/1999/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ quy định về đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam, doanh nghiệp còn được hưởng một số ưu đãi quy định tại các Điều 3, 4 Quyết định này.
Điều 3.
1. Khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tại Việt Nam đối với các dự án dầu khí đầu tư ra nước ngoài, doanh nghiệp được trừ số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài hoặc đã được nước tiếp nhận đầu tư trả thay (có chứng từ hợp lệ), nhưng số thuế thu nhập được trừ không vượt quá số thuế thu nhập tính theo thuế suất quy định tại khoản 3 Điều 10 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 10 tháng 5 năm 1997.
2. Cá nhân làm việc cho các dự án dầu khí phải nộp thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao theo quy định của pháp luật. Khi xác định số thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao phải nộp tại Việt Nam, được trừ số thuế thu nhập cá nhân đã nộp ở nước ngoài hoặc được nước tiếp nhận đầu tư trả thay (có chứng từ hợp lệ), nhưng số thuế được trừ không vượt quá số thuế thu nhập phải nộp đối với người có thu nhập cao theo quy định của pháp luật Việt Nam về thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao.
3. Thiết bị, phương tiện, vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu và thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp xuất khẩu ra nước ngoài để thực hiện dự án dầu khí đầu tư ra nước ngoài được miễn thuế xuất khẩu và được áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng bằng không (0%).
4. Mẫu vật, tài liệu kỹ thuật (băng từ, băng giấy...) nhập khẩu nhằm mục đích nghiên cứu, phân tích để thực hiện dự án dầu khí được miễn thuế nhập khẩu và không thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng.
5. Các thiết bị, vật tư chuyên dụng cho hoạt động dầu khí mà trong nước chưa sản xuất được, khi tạm nhập khẩu để gia công, chế biến, sau đó tái xuất khẩu để thực hiện dự án dầu khí thì được miễn thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu và không thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng.
Điều 4.
1. Sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ thuế theo quy định của Nhà nước Việt Nam, doanh nghiệp tiến hành các dự án dầu khí ở nước ngoài được sử dụng lợi nhuận sau thuế để tái đầu tư ở nước ngoài phù hợp với nội dung, mục tiêu của dự án dầu khí đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, nhưng phải đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và báo cáo định kỳ với Bộ Kế hoạch và Đầu tư về tình hình sử dụng lợi nhuận sau thuế để tái đầu tư ở nước ngoài.
2. Trong trường hợp số ngoại tệ trên tài khoản của doanh nghiệp không đủ để đầu tư theo tiến độ của dự án đã được phê duyệt, doanh nghiệp được mua số ngoại tệ còn thiếu tại các ngân hàng được phép hoạt động ngoại hối ở Việt Nam.
3. Lãi vốn vay ngân hàng đối với số vốn đầu tư ra nước ngoài được khấu trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 6. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 116/2001/QĐ-TTg ưu đãi khuyến khích đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 48/2000/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Dầu khí
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dầu khí 2000
Nghị định 22/1999/NĐ-CP quy định đầu tư nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam
Luật Dầu khí 1993
Tổ chức Chính phủ 1992
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 116/2001/QĐ-TTg ưu đãi khuyến khích đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 116/2001/QĐ-TTg ưu đãi khuyến khích đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 116/2001/QĐ-TTg ưu đãi khuyến khích đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 116/2001/QĐ-TTg ưu đãi khuyến khích đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 116/2001/QĐ-TTg ưu đãi khuyến khích đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 116/2001/QĐ-TTg ưu đãi khuyến khích đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 116/2001/QĐ-TTg ưu đãi khuyến khích đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 116/2001/QĐ-TTg ưu đãi khuyến khích đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 116/2001/QĐ-TTg ưu đãi khuyến khích đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 116/2001/QĐ-TTg ưu đãi khuyến khích đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 116/2001/QĐ-TTg ưu đãi khuyến khích đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 116/2001/QĐ-TTg ưu đãi khuyến khích đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 116/2001/QĐ-TTg ưu đãi khuyến khích đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 116/2001/QĐ-TTg ưu đãi khuyến khích đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 116/2001/QĐ-TTg ưu đãi khuyến khích đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 02/08/2001 | Văn bản được ban hành | Quyết định 116/2001/QĐ-TTg ưu đãi khuyến khích đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí | |
| 17/08/2001 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 116/2001/QĐ-TTg ưu đãi khuyến khích đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
116.2001.QD.TTg.doc |
