Quyết định 116/2000/BNN-KHCN Về việc ban hành Quy chế tạm trữ và quản lý lượng cà phê tạm trữ
| Số hiệu | 116/2000/BNN-KHCN | Ngày ban hành | 15/11/2000 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 15/11/2000 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Cao Đức Phát / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
| BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 116/2000/BNN-KHCN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2000 |
|---|
Bộ nông nghiệp
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỜNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Về việc ban hành Quy chế tạm trữ và quản lý lượng càphê tạm trữ
BỘ TRƯỜNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định 73/CP ngày 01/1 1/1995 của Chính phủ quy định chứcnăng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của BỘ Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn;
Căn cứ Quyết định số L067/QĐ-TTG ngày 27/10/2000 của Chính phủ vềviệc hỗ trợ cà phê xuất khẩu niên vụ 2000-2001;
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Quy hoạch
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:Ban hành "Quy chế tạm trữ và quản lý lượng cà phê tạm trữ kèm theo Quyếtđịnh này.
Điều 2:Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3:Chủ tịch UBND các tỉnh: Đăk Lăk, Gia Iai, LâmĐồng, Đồng Nai; Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty Cà phê Việt Nam; Thủ trưởngcác cơ quan chức năng thuộc Bộ vàcác doanh nghiệp được giao tạm trữ cà phê chịu trách nhiệm thi hành Quyết địnhnày./.
QUI CHẾ TẠM TRỮ VÀ QUẢN LÝ LƯỢNG CÀ PHÊ TẠM TRỮ
(Ban hành Quyết định số 116/2000/QĐ/BNN-KH ngày 15/11/2000 của BộNông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Điều 1Các quy định chung
Uỷban nhân dân các tỉnh: Đaklak, Gia Lai, Lâm Đồng, Đồng Nai và Tổng công ty Càphê Việt Nam tổ chức thực hiện việc mua tạm trữ cà phê theo chỉ tiêu được phânbồ tại Quyết định 1067 /QĐ- TTG ngày 27 tháng 10 năm 2000 của Thủ tướng Chínhphủ .
UBNDcác tỉnh nêu trênquyết định chọn và giao chỉ tiêu mua cà phê tạm trữ đối với các doanh nghiệptrong tỉnh (gồm cả các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tự nguyện tham gia).
Hộiđồng Quản trị Tồng công ty Cà phê Việt Nam quyết định chọn và giao chỉ tiêu tạmtrữ cho doanh nghiệp thành viên thuộc Tồng công ty.
UBNDtỉnh và Tổng côngty Cà phê Việt Nam thông báo danh sách doanh nghiệp, số lượng cà phê tạm trữgiao cho từng doanh nghiệp đến Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ban Vật giáChính phủ và Hiệp hội Cà phê- Ca cao Việt Nam đề phối hợp chỉ đạo thực hiện trướcngày 30/11/2000.
Cácdoanh nghiệp được giao thực hiện tạm trữ cà phê thuộc các thành phần kinh tếphải có đủ điều kiện được qui định tại Điều 2 trong bản Qui chế này.
Điều 2Điều kiện đối với các doanh nghiệp thực hiện tạm trữ cà phê:
Phảicó kho đủ diện tích để thực hiện chỉ tiêu tạm trữ;
Khophải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật giữ cho cà phê trong thời gian tạm trữ không bịxuống cấp
Khôngđể lẫn cà phê tạm trữ với cà phê đang kinh doanh.
Điều 3Thời gian mua và hỗ trợ lãi suất:
Thờigian mua tạm trữ bắt đầu từ ngày 15/11/2000 đến hết ngày 31/1/2001.Nhà nước chỉhỗ trợ lãi suất cho những lô cà phê mua vào để tạm trữ trong khoảng thời giannày.
Thờigian hỗ trợ lãi suất kể từ ngày mua đến hết ngày 15/5/2001.
Điều 4Chủng loại và giá cả cà phê mua tạm trữ:
Càphê mua tạm trữ là cà phê Vối loại 2 (R2).
Giámua theo giá thị trường tại thời điểm ở từng địa phương.
Điều 5Thủ tục vay vốn và hỗ trợ lãi suất
Cácdoanh nghiệp tham gia thực hiện chỉ tiêu tạm trữ cà phê được vay vốn ngân hàngtheo hướng dânx của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại công văn số 1071/CV-NHNNngày 03/11/2000 về việc hỗ trợ cà phê xuất khẩu niên vụ 2000 - 2001.
Thủtục và hồ sơ hỗ trợ lãi suất vay vốn ngân hàng thực hiện theo hướng dẫn của Bộtài chính.
Điều 6Quản lý lượng cà phê trữ
Doanhnghiệp tự chịu trách nhiệm bảo quản số lượng và chất lượng cà phê tạm trữ.
Trongthời gian tạm trữ nếu cà phê có biểu hiện xuống cấp cần thay thế, các doanhnghiệp phải báo cáo và được sự chấp thuận bằng văn bản của Chủ tịch Uỷ ban nhândân tỉnh (đối với các doanh nghiệp do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh giao); củaChủ tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty Cà phê Việt Nam (đối với các đơn vị đượcTổng công ty Cà phê Việt Nam giao).
Khihết thời gian tạm trữ theo quy định, các doanh nghiệp được chủ động đưa cà phêvào lưu thông.
Điều 7Chỉ đạo và kiểm tra thực hiện:
UBNDcác tỉnh: Đaklak, Gia Lai, Lâm Đồng, Đồng Nai và Tổng công ty Cà phê Việt Namchỉ đạo cá doanh nghiệp được tạm trữ thực hiện đầy đủ cá quy định tại Quy chếnày nhằm đạt mục tiêu Thủ tướng Chính phủ đã đề ra là góp phần giữ giá cà phêcho nông dân trong niên vụ sản xuất 2000 - 2001, sử dụng vốn tạm trữ đúng mụcđích, mua đủ lượng cà phê theo chỉ tiêu được giao, không đưa cà phê hiện còntồn kho ở các doanh nghiệp vào tạm trữ.
BộNông nghiệp và Phát triển nông thôn giao Vụ Kế hoạch và Quy hoạch chủ trì phốihợp với Hiệp hội Cà phê - Ca cao Việt Nam để theo dõi, giám sát việc mua cà phêtạm trữ; định kỳ hàng tháng, hàng quý báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn và các Bộ, Ngành liên quan. Nếu có vướng mắc gì mới phát sinh kịp thời đềxuất để báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định.
| KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng | |
|---|---|
| (Đã ký) | |
| Cao Đức Phát |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 116/2000/BNN-KHCN Về việc ban hành Quy chế tạm trữ và quản lý lượng cà phê tạm trữ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 116/2000/BNN-KHCN Về việc ban hành Quy chế tạm trữ và quản lý lượng cà phê tạm trữ] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 116/2000/BNN-KHCN Về việc ban hành Quy chế tạm trữ và quản lý lượng cà phê tạm trữ]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 116/2000/BNN-KHCN Về việc ban hành Quy chế tạm trữ và quản lý lượng cà phê tạm trữ]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 116/2000/BNN-KHCN Về việc ban hành Quy chế tạm trữ và quản lý lượng cà phê tạm trữ]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 116/2000/BNN-KHCN Về việc ban hành Quy chế tạm trữ và quản lý lượng cà phê tạm trữ]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 116/2000/BNN-KHCN Về việc ban hành Quy chế tạm trữ và quản lý lượng cà phê tạm trữ]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 116/2000/BNN-KHCN Về việc ban hành Quy chế tạm trữ và quản lý lượng cà phê tạm trữ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 116/2000/BNN-KHCN Về việc ban hành Quy chế tạm trữ và quản lý lượng cà phê tạm trữ]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 116/2000/BNN-KHCN Về việc ban hành Quy chế tạm trữ và quản lý lượng cà phê tạm trữ]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 116/2000/BNN-KHCN Về việc ban hành Quy chế tạm trữ và quản lý lượng cà phê tạm trữ]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 116/2000/BNN-KHCN Về việc ban hành Quy chế tạm trữ và quản lý lượng cà phê tạm trữ]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 116/2000/BNN-KHCN Về việc ban hành Quy chế tạm trữ và quản lý lượng cà phê tạm trữ]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 116/2000/BNN-KHCN Về việc ban hành Quy chế tạm trữ và quản lý lượng cà phê tạm trữ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 116/2000/BNN-KHCN Về việc ban hành Quy chế tạm trữ và quản lý lượng cà phê tạm trữ]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 116/2000/BNN-KHCN Về việc ban hành Quy chế tạm trữ và quản lý lượng cà phê tạm trữ]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 15/11/2000 | Văn bản được ban hành | Quyết định 116/2000/BNN-KHCN Về việc ban hành Quy chế tạm trữ và quản lý lượng cà phê tạm trữ | |
| 15/11/2000 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 116/2000/BNN-KHCN Về việc ban hành Quy chế tạm trữ và quản lý lượng cà phê tạm trữ |