Quyết định 112/TTg phê duyệt đầu tư Dự án khả thi thoát nước Hà Nội giai đoạn I (1995-2000)
| Số hiệu | 112/TTg | Ngày ban hành | 15/02/1996 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 15/02/1996 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Trần Đức Lương / Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 112/TTg được ban hành vào ngày 15 tháng 2 năm 1996 bởi Thủ tướng Chính phủ Việt Nam, nhằm phê duyệt đầu tư cho Dự án khả thi thoát nước Hà Nội giai đoạn I (1995 - 2000). Mục tiêu chính của dự án là giải quyết tình trạng ngập úng do nước mưa tại các khu vực nội thành Hà Nội, đồng thời thử nghiệm các biện pháp xử lý nước thải để chuẩn bị cho giai đoạn tiếp theo sau năm 2000.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định này bao gồm các quận Ba Đình, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Đống Đa và một phần của các quận Tây Hồ, huyện Thanh Trì và huyện Từ Liêm, với tổng diện tích khoảng 77,5 km2. Đối tượng áp dụng chính là Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội, cơ quan chủ đầu tư và thực hiện dự án.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm các điều quy định về nội dung dự án, các hạng mục công trình chủ yếu như xây dựng công trình đầu mối Yên Sở, cải tạo các sông, hồ, và xây dựng hệ thống cống ngầm. Tổng mức đầu tư cho dự án được ước tính khoảng 200 triệu USD, trong đó 80% là vốn vay từ OECF.
Các điểm mới trong quyết định này bao gồm việc giao trách nhiệm cho Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội trong việc quản lý và thực hiện dự án, cũng như yêu cầu phối hợp với các bộ, ngành liên quan để đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình. Quyết định có hiệu lực ngay sau khi ban hành và dự kiến thực hiện trong vòng 5 năm từ năm 1996.
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 112/TTg |
Hà Nội, ngày 15 tháng 2 năm 1996 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐẦU TƯ DỰ ÁN KHẢ THI THOÁT NƯỚC HÀ NỘI GIAI ĐOẠN I (1995 - 2000)
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Nghị định số 177/CP ngày 20 tháng 10 năm 1994 của Chính phủ về việc ban hành Điều lệ Quản lý đầu tư và xây dựng;
Xét tờ trình số 62/TT-UB ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm định (công văn số 205 - BKH/VPTĐ ngày 16 tháng 1 năm 1996),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1- Phê duyệt đầu tư Dự án khả thi thoát nước Hà Nội giai đoạn I (1995 - 2000) với những nội dung chủ yếu sau:
1/ Tên dự án: Dự án khả thi thoát nước Hà Nội giai đoạn I (1995 - 2000).
2/ Địa điểm: Tại các quận Ba Đình, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Đống Đa và một phần của các quận Tây Hồ, huyện Thanh Trì và huyện Từ Liêm thuộc lưu vực sông Tô Lịch (tổng diện tích là 77,5 km2 ), với qui mô sử dụng đất khoảng 350 ha trên địa bàn thực hiện Dự án (trong đó đã được giao 81,6 ha theo Quyết định số 175/TTg ngày 18 tháng 12 năm 1992 của Thủ tướng Chính phủ).
3/ Mục tiêu của dự án:
- Giải quyết tình trạng ngập úng do nước mưa với điều kiện chu kỳ bảo vệ hai năm ứng với lượng mưa 172 mm/2 ngày. Ưu tiên tập trung giải quyết một số khu vực bị úng ngập thường xuyên trong nội thành như: Thiền Quang - Trần Quốc Toản, Tân Mai - Tương Mai, Quốc lộ 6 (từ Ngã tư Sở đến Thanh Xuân), Phùng Hưng - Đường Thành - Cửa Đông...
- Thử nghiệm biện pháp xử lý nước thải ở khu vực Kim Liên, Trúc Bạch để thực hiện Dự án xử lý nước thải toàn vùng trong giai đoạn sau năm 2000 với biện pháp hiệu quả nhất phù hợp với điều kiện của thành phố.
Đào tạo nâng cao chất lượng cán bộ, công nhân kỹ thuật và đổi mới tổ chức quản lý, để quản lý tốt hệ thống thoát nước Hà Nội.
4/ Các hạng mục công trình chủ yếu:
a) Xây dựng công trình đầu mối Yên Sở: Xây dựng hoàn chỉnh nhà trạm bơm công suất 90 m3/s; Giai đoạn I lắp đặt thiết bị công suất 45m3/s; xây dựng các công trình kỹ thuật và phụ trợ khác có liên quan, bảo đảm an toàn công trình và đê sông Hồng và đáp ứng yêu cầu vận hành trong mọi tình huống.
Mực nước hồ điều hoà Yên Sở và độ dốc thuỷ lực của hệ thống kênh, mương, phải bảo đảm tiêu thoát nước nhanh và đáp ứng mục tiêu thoát nước của Dự án, đồng thời lưu ý tiết kiệm sử dụng đất.
b) Cải tạo 4 sông: Tô Lịch, Lừ, Kim Ngưu, Sét và đoạn sông phân lũ Sét - Lừ với tổng chiều dài 34 km, bao gồm: nạo vét lòng sông theo mặt cắt thiết kế; kề bờ; hoàn thiện đường hai bên bờ kênh, mương, sông kết hợp với dự án giao thông đô thị.
c) Cải tạo và xây dựng mới cầu cống trên kênh, mương, sông, bảo đảm lưu lượng thoát nước theo thiết kế, kết hợp với Dự án giao thông đô thị.
d) Cải tạo 4 hồ: Giảng Võ, Đống Đa, Thanh Nhàn 1, Thanh Nhàn 2 và bảo tồn 2 hồ Thiền Quang và Thành Công.
e) Cải tạo và xây dựng tuyến cống ngầm có liên quan trực tiếp đến giải pháp thoát nước của giai đoạn I.
g) Cải tạo 7 cửa xả lũ và cửa điều tiết: Thanh Liệt, Nghĩa Đô trên sông Tô Lịch; Văn Điển, Hoà Bình trên sông Kim Ngưu; Cống trắng trên sông Lừ; Hồ Tây A và Hồ Tây B.
h) Xây dựng cơ sở vật chất (nhà xưởng sửa chữa, bảo dưỡng; kho tàng...) và trang bị các loại thiết bị kỹ thuật (bao gồm cả phụ tùng và nhiên liệu) để thực hiện vận hành Dự án và duy tu bảo dưỡng hệ thống thoát nước chung của thành phố.
i) Xây dựng và tiến hành thử nghiệm xử lý nước thải tại khu vực Kim Liên và khu vực Trúc Bạch.
k) Từng bước giải phóng mặt bằng theo phân kỳ đầu tư hợp lý. Thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành.
5/ Vốn đầu tư:
Tổng mức đầu tư: khoảng 200 triệu USD (kể cả dự phòng và trượt giá), trong đó:
- Vốn vay 80% (nguồn vốn OECF).
- Vốn trong nước: 20%.
6/ Tiến độ thực hiện: 5 năm kể từ năm 1996.
7/ Chủ đầu tư là Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội. Dự án được tổ chức thực hiện theo hình thức chủ nhiệm điều hành Dự án. Giao Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội quyết định bổ nhiệm Chủ nhiệm điều hành Dự án, thành lập Ban quản lý Dự án trực thuộc Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội thực hiện nhiệm vụ của chủ đầu tư.
Giám đốc Ban quản lý Dự án đồng thời là Chủ nhiệm điều hành Dự án như quy định tại Nghị định số 177/CP của Chính phủ.
Điều 2- Tổ chức thực hiện.
1- Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội có trách nhiệm:
a) Phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan đàm phán với OECF để chọn tư vấn xây dựng thích hợp đối với thiết kế, giám sát cụm công trình đầu mối Yên Sở và các công trình quan trọng khác.
b) Quản lý và thực hiện quy hoạch cao độ san nền để bảo đảm yêu cầu thoát nước của dự án. Quy hoạch địa điểm và có biện pháp đắp và chứa đất, bùn trong quá trình thực hiện Dự án. Khai thác, sử dụng hợp lý và tiết kiệm quỹ đất, mặt nước theo đúng luật đất đai. Chỉ đạo chặt chẽ công tác giải phóng mặt bằng và thực hiện tái định cư.
c) Chỉ đạo Ban quản lý Dự án thực hiện đúng Điều lệ Quản lý đầu tư và xây dựng về lập thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán và dự toán để thực hiện Dự án. Lưu ý các ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại công văn số 205/BKH-VPTĐ ngày 16/1/1996. Tổ chức đấu thầu quốc tế phần mua sắm thiết bị và xây lắp trạm bơm Yên Sở; đấu thầu trong nước các công trình đào đắp đất, cải tạo sông, mương, hồ, cầu, cống.
d) Nghiên cứu xây dựng mới hoặc hoàn chỉnh các văn bản pháp qui về quản lý, bảo vệ hệ thống thoát nước nói chung của thành phố trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt để ban hành và thực hiện.
e) Phối hợp chặt chẽ với các dự án khác có liên quan đến Dự án thoát nước trên địa bàn thành phố.
2/ Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì và phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội và các ngành có liên quan đàm phán vay vốn tiếp của OECF đủ cho giai đoạn I (1995 - 2000). Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội làm việc với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để huy động nguồn vốn trong nước bảo đảm tương ứng với nguồn vốn vay theo tỷ lệ đã quy định ở mục 5 Điều 1 của Quyết định này.
3/ Giao Tổng cục Địa chính kiểm tra kế hoạch sử dụng đất trình Thủ tướng Chính phủ quyết định việc giao đất.
4/ Giao Bộ Xây dựng chủ trì thẩm định và phối hợp với các Bộ, ngành chức năng phê duyệt thiết kế kỹ thuật. Khi thẩm định cần lưu ý xem xét ảnh hưởng của hệ thống công trình đầu mối Yên Sở thuộc dự án này đối với đê sông Hồng.
5/ Giao Bộ Công nghiệp xác định cụ thể nguồn cấp năng lượng để bảo đảm yêu cầu vận hành trạm bơm trước mắt và lâu dài.
Điều 3- Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Trần Đức Lương (Đã Ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 112/TTg phê duyệt đầu tư Dự án khả thi thoát nước Hà Nội giai đoạn I 1995-2000]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 112/TTg phê duyệt đầu tư Dự án khả thi thoát nước Hà Nội giai đoạn I (1995-2000)] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 112/TTg phê duyệt đầu tư Dự án khả thi thoát nước Hà Nội giai đoạn I (1995-2000)]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 112/TTg phê duyệt đầu tư Dự án khả thi thoát nước Hà Nội giai đoạn I (1995-2000)]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 112/TTg phê duyệt đầu tư Dự án khả thi thoát nước Hà Nội giai đoạn I (1995-2000)]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 112/TTg phê duyệt đầu tư Dự án khả thi thoát nước Hà Nội giai đoạn I (1995-2000)]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 112/TTg phê duyệt đầu tư Dự án khả thi thoát nước Hà Nội giai đoạn I (1995-2000)]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 112/TTg phê duyệt đầu tư Dự án khả thi thoát nước Hà Nội giai đoạn I (1995-2000)] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 112/TTg phê duyệt đầu tư Dự án khả thi thoát nước Hà Nội giai đoạn I (1995-2000)]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 112/TTg phê duyệt đầu tư Dự án khả thi thoát nước Hà Nội giai đoạn I (1995-2000)]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 112/TTg phê duyệt đầu tư Dự án khả thi thoát nước Hà Nội giai đoạn I (1995-2000)]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 112/TTg phê duyệt đầu tư Dự án khả thi thoát nước Hà Nội giai đoạn I (1995-2000)]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 112/TTg phê duyệt đầu tư Dự án khả thi thoát nước Hà Nội giai đoạn I (1995-2000)]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 112/TTg phê duyệt đầu tư Dự án khả thi thoát nước Hà Nội giai đoạn I (1995-2000)] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 112/TTg phê duyệt đầu tư Dự án khả thi thoát nước Hà Nội giai đoạn I (1995-2000)]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 112/TTg phê duyệt đầu tư Dự án khả thi thoát nước Hà Nội giai đoạn I (1995-2000)]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 15/02/1996 | Văn bản được ban hành | Quyết định 112/TTg phê duyệt đầu tư Dự án khả thi thoát nước Hà Nội giai đoạn I (1995-2000) | |
| 15/02/1996 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 112/TTg phê duyệt đầu tư Dự án khả thi thoát nước Hà Nội giai đoạn I (1995-2000) |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
112.TTg.doc |
