Quyết định 11/2002/QĐ-TTg chuyển hạng khu bảo tồn thiên nhiên U MInh Thượng tỉnh Kiên Giang thành vườn quốc gia
| Số hiệu | 11/2002/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 14/01/2002 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 29/01/2002 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 9+10, năm 2002 | Ngày đăng công báo | 08/03/2002 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Công Tạn / Phó Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 11/2002/QĐ-TTg được ban hành bởi Thủ tướng Chính phủ vào ngày 14 tháng 1 năm 2002, nhằm mục tiêu chuyển hạng Khu bảo tồn thiên nhiên U Minh Thượng, tỉnh Kiên Giang thành Vườn quốc gia U Minh Thượng. Quyết định này nằm trong khuôn khổ các chính sách bảo vệ và phát triển rừng của Việt Nam.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm việc xác định vị trí, tọa độ địa lý và quy mô diện tích của Vườn quốc gia U Minh Thượng, với tổng diện tích 8.053 ha, bao gồm các phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phục hồi sinh thái và hành chính, dịch vụ. Đối tượng áp dụng là các cơ quan nhà nước, đặc biệt là Uỷ ban nhân dân tỉnh Kiên Giang, cùng các tổ chức và cá nhân có liên quan đến quản lý và bảo vệ Vườn quốc gia.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm 6 điều, trong đó nổi bật là các mục tiêu bảo tồn hệ sinh thái rừng Tràm úng phèn, bảo tồn đa dạng sinh học và di tích lịch sử cấp quốc gia. Quyết định cũng giao trách nhiệm cho Uỷ ban nhân dân tỉnh Kiên Giang trong việc quản lý và phát triển Vườn quốc gia, bao gồm việc xây dựng các dự án đầu tư và phát triển du lịch sinh thái.
Điểm mới trong Quyết định này là việc xác định rõ ràng các phân khu chức năng và nhiệm vụ cụ thể của Vườn quốc gia, nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững và bảo tồn môi trường. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký, yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện nghiêm túc các nội dung đã được phê duyệt.
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 11/2002/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 14 tháng 1 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 11/2002/QĐ-TTG NGÀY 14 THÁNG 01 NĂM 2002 VỀ VIỆC CHUYỂN HẠNG KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN U MINH THƯỢNG, TỈNH KIÊN GIANG THÀNH VƯỜN QUỐC GIA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992.
Căn cứ Luật bảo vệ và phát triển rừng ngày 12 tháng 8 năm 1991.
Xét đề nghị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Công văn số
4022/BNN-KL ngày 24 tháng 12 năm 2001) của Uỷ ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
(Công văn số 559/CV-UB ngày 04 tháng 12 năm 2001).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt chuyển hạng Khu bảo tồn thiên nhiên U Minh Thượng, thuộc huyện An Minh và huyện Vĩnh Thuận tỉnh Kiên Giang thành Vườn quốc gia trong hệ thống các khu rừng đặc dụng của Việt Nam.
Tên gọi của Vườn quốc gia là: Vườn quốc gia U Minh Thượng.
Điều 2. Vị trí, tọa độ địa lý và quy mô diện tích của Vườn quốc gia U Minh Thượng:
1. Vị trí địa lý:
Vườn quốc gia U Minh Thượng bao gồm phạm vi đất đai của xã An Minh Bắc, thuộc huyện An Minh và xã Minh Thuận thuộc huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang.
2. Tọa độ địa lý:
- Từ 09031 đến 09039 vĩ độ Bắc.
- Từ 105003 đến 105007 kinh độ Đông.
3. Quy mô diện tích và các phân khu chức năng:
Tổng diện tích là: 8.053 ha
Trong đó gồm:
- Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt: 7.838 ha
- Phân khu phục hồi sinh thái kết hợp bảo tồn di tích lịch sử: 200 ha
- Phân khu hành chính, dịch vụ: 15 ha
Vùng đệm của Vườn quốc gia U Minh Thượng có diện tích 13.069 ha, bao bọc xung quanh phạm vi của Vườn quốc gia, là phần diện tích nằm giữa đê bao trong và đê bao ngoài.
Điều 3. Mục tiêu, nhiệm vụ của Vườn quốc gia U Minh Thượng:
1. Bảo tồn mẫu chuẩn quốc gia về hệ sinh thái rừng Tràm úng phèn trên đất than bùn. Đây là nơi duy nhất ở Việt Nam có hệ sinh thái này, đồng thời là một vùng đất ngập nước quan trọng và có giá trị trong vùng hạ lưu sông Mê Kông và Đông Nam Châu Á.
2. Bảo tồn sự đa dạng sinh học của hệ sinh thái rừng ngập nước, đặc biệt là 8 loài chim nước có tầm quan trọng toàn cầu và các loài động vật hoang dã đặc hữu, quý hiếm khác.
3. Góp phần bảo tồn và tôn tạo di tích lịch sử cấp quốc gia về Chiến khu cách mạng U Minh Thượng trong hai thời kỳ kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ.
4. Góp phần duy trì sự cân bằng sinh thái và gia tăng độ che phủ rừng, đảm bảo an ninh môi trường và sự phát triển bền vững của đồng bằng sông Cửu Long, đồng thời phát huy các giá trị của hệ sinh thái rừng Tràm úng phèn phục vụ công tác nghiên cứu khoa học, tham quan và du lịch sinh thái.
Điều 4. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh Kiên Giang trực tiếp quản lý Vườn quốc gia U Minh Thượng.
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Kiên Giang có trách nhiệm:
- Chỉ đạo việc trình, thẩm định, phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng và phát triển Vườn quốc gia U Minh Thượng và Dự án đầu tư xây dựng và phát triển vùng đệm của Vườn quốc gia U Minh Thượng theo các quy định hiện hành.
- Chỉ đạo xây dựng Dự án phát triển du lịch sinh thái thuộc Vườn quốc gia U Minh Thượng theo quy định tại Quyết định số 08/2001/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về quy chế quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để triển khai thực hiện.
Hàng năm, trong nguồn vốn thuộc kế hoạch ngân sách đầu tư cho tỉnh Kiên Giang, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ghi rõ khoản mục vốn cấp cho các Dự án thuộc Vườn quốc gia U Minh Thượng, để việc triển khai đảm bảo đúng nội dung và tiến độ theo Dự án được phê duyệt.
Điều 5. Về tổ chức và bộ máy của Vườn quốc gia U Minh Thượng:
Giao Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Kiên Giang quyết định về tổ chức và bộ máy của Vườn quốc gia U Minh Thượng trên cơ sở những quy định tại Quy chế quản lý rừng đặc dụng ban hành kèm theo Quyết định số 08/2001/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến thống nhất của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ .
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Kiên Giang chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Nguyễn Công Tạn (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 11/2002/QĐ-TTg chuyển hạng khu bảo tồn thiên nhiên U MInh Thượng tỉnh Kiên Giang thành vườn quốc gia]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 11/2002/QĐ-TTg chuyển hạng khu bảo tồn thiên nhiên U MInh Thượng tỉnh Kiên Giang thành vườn quốc gia] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 11/2002/QĐ-TTg chuyển hạng khu bảo tồn thiên nhiên U MInh Thượng tỉnh Kiên Giang thành vườn quốc gia]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 11/2002/QĐ-TTg chuyển hạng khu bảo tồn thiên nhiên U MInh Thượng tỉnh Kiên Giang thành vườn quốc gia]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 11/2002/QĐ-TTg chuyển hạng khu bảo tồn thiên nhiên U MInh Thượng tỉnh Kiên Giang thành vườn quốc gia]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 11/2002/QĐ-TTg chuyển hạng khu bảo tồn thiên nhiên U MInh Thượng tỉnh Kiên Giang thành vườn quốc gia]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 11/2002/QĐ-TTg chuyển hạng khu bảo tồn thiên nhiên U MInh Thượng tỉnh Kiên Giang thành vườn quốc gia]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 11/2002/QĐ-TTg chuyển hạng khu bảo tồn thiên nhiên U MInh Thượng tỉnh Kiên Giang thành vườn quốc gia] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 11/2002/QĐ-TTg chuyển hạng khu bảo tồn thiên nhiên U MInh Thượng tỉnh Kiên Giang thành vườn quốc gia]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 11/2002/QĐ-TTg chuyển hạng khu bảo tồn thiên nhiên U MInh Thượng tỉnh Kiên Giang thành vườn quốc gia]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 11/2002/QĐ-TTg chuyển hạng khu bảo tồn thiên nhiên U MInh Thượng tỉnh Kiên Giang thành vườn quốc gia]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 11/2002/QĐ-TTg chuyển hạng khu bảo tồn thiên nhiên U MInh Thượng tỉnh Kiên Giang thành vườn quốc gia]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 11/2002/QĐ-TTg chuyển hạng khu bảo tồn thiên nhiên U MInh Thượng tỉnh Kiên Giang thành vườn quốc gia]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 11/2002/QĐ-TTg chuyển hạng khu bảo tồn thiên nhiên U MInh Thượng tỉnh Kiên Giang thành vườn quốc gia] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 11/2002/QĐ-TTg chuyển hạng khu bảo tồn thiên nhiên U MInh Thượng tỉnh Kiên Giang thành vườn quốc gia]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 11/2002/QĐ-TTg chuyển hạng khu bảo tồn thiên nhiên U MInh Thượng tỉnh Kiên Giang thành vườn quốc gia]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 14/01/2002 | Văn bản được ban hành | Quyết định 11/2002/QĐ-TTg chuyển hạng khu bảo tồn thiên nhiên U MInh Thượng tỉnh Kiên Giang thành vườn quốc gia | |
| 29/01/2002 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 11/2002/QĐ-TTg chuyển hạng khu bảo tồn thiên nhiên U MInh Thượng tỉnh Kiên Giang thành vườn quốc gia |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
11.2002.QD.TTg.doc |