Quyết định 110/2002/QĐ-TTg lập, sử dụng quản lý Quỹ bảo hiểm xuất khẩu ngành hàng
| Số hiệu | 110/2002/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 21/08/2002 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 05/09/2002 |
| Nguồn thu thập | Số 45 | Ngày đăng công báo | 15/09/2002 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Phó Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 110/2002/QĐ-TTg được ban hành nhằm mục tiêu lập, sử dụng và quản lý Quỹ bảo hiểm xuất khẩu ngành hàng, góp phần hỗ trợ các hội viên trong Hiệp hội ngành hàng đối phó với rủi ro trong hoạt động xuất khẩu. Quyết định này áp dụng cho các Hiệp hội ngành hàng được thành lập theo quy định của pháp luật và các hội viên tham gia.
Quyết định gồm 8 điều, trong đó nổi bật là các nội dung về việc thành lập Quỹ, nguồn hình thành, mục đích sử dụng và nguyên tắc hoạt động của Quỹ. Cụ thể, Quỹ có tư cách pháp nhân, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận và được hình thành từ các nguồn đóng góp của hội viên, tài trợ và các nguồn thu hợp pháp khác. Quỹ sẽ hỗ trợ tài chính cho các hội viên gặp khó khăn trong xuất khẩu, hỗ trợ lãi suất vay vốn, chi phí xúc tiến thương mại và các trường hợp khác theo quy định.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc quy định rõ ràng về mức hỗ trợ tài chính cho các hội viên, đảm bảo tính công bằng và hiệu quả trong việc sử dụng Quỹ. Quyết định cũng quy định trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước và Hiệp hội trong việc thành lập và quản lý Quỹ.
Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký, và yêu cầu các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện theo quy định. Điều này tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc hỗ trợ xuất khẩu hàng hóa, đặc biệt trong bối cảnh kinh tế đang có nhiều biến động.
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 110/2002/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 21 tháng 8 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 110/2002/QĐ-TTG NGÀY 21 THÁNG 8 NĂM 2002 VỀ VIỆC LẬP, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ QŨY BẢO HIỂM XUẤT KHẨU NGÀNH HÀNG
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2000/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2000 của Chính phủ về
một số chủ trương và chính sách về chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tiêu thụ sản
phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2002/NQ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2002 của Chính phủ về
một số giải pháp để triển khai thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2002;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Các Hiệp hội ngành hàng thành lập theo đúng quy định của pháp luật được phép lập Qũy Bảo hiểm xuất khẩu ngành hàng.
Điều 2. Quỹ Bảo hiểm xuất khẩu ngành hàng có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước hoặc các Ngân hàng Thương mại.
Quỹ Bảo hiểm xuất khẩu ngành hàng hoạt động theo nguyên tắc không vì mục tiêu lợi nhuận, hỗ trợ lẫn nhau giữa các hội viên trong Hiệp hội, góp phần khắc phục và hạn chế rủi ro, ổn định sản xuất, đẩy mạnh xuất khẩu hàng hoá.
Điều 3. Nguồn hình thành Qũy Bảo hiểm xuất khẩu ngành hàng bao gồm :
1. Nguồn đóng góp của các hội viên trong Hiệp hội tối đa bằng 1% doanh thu xuất khẩu (theo giá FOB) và được hạch toán vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.
Mức và thời hạn đóng góp cụ thể do Hiệp hội ngành hàng thống nhất quy định và được áp dụng chung cho các hội viên tham gia. Trường hợp hội viên trong năm kinh doanh bị lỗ thì được miễn khoản đóng góp này.
2. Tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
3. Các nguồn thu hợp pháp khác.
Điều 4. Qũy Bảo hiểm xuất khẩu ngành hàng được sử dụng vào các mục đích sau:
1. Hỗ trợ tài chính đối với các hội viên Hiệp hội trực tiếp xuất khẩu hàng hoá đã đóng bảo hiểm xuất khẩu tạm thời bị lỗ trong các trường hợp sau đây :
a) Hàng hoá lần đầu tiên xuất khẩu bị lỗ do huy động đầu tư mới;
b) Hàng hoá xuất khẩu vào thị trường mới;
c) Hàng hoá xuất khẩu bị lỗ do giá thế giới giảm đột biến thấp hơn giá vốn hàng xuất khẩu hoặc do biến động về tỷ giá ngoại tệ.
2. Hỗ trợ một phần lãi suất vay vốn để tạm trữ chờ xuất khẩu.
3. Hỗ trợ một phần chi phí cho Hiệp hội trong hoạt động mở rộng thị trường, xúc tiến thương mại nhằm tăng kim ngạch xuất khẩu, mức hỗ trợ được xác định trên cơ sở hiệu quả của hoạt động này.
4. Hỗ trợ một phần cho các hội viên sản xuất hàng xuất khẩu khi gặp rủi ro trong quá trình sản xuất hàng xuất khẩu.
5. Hỗ trợ cho các trường hợp khác theo quy định của Điều lệ Hiệp hội.
Điều 5. Nguyên tắc và mức độ sử dụng Qũy Bảo hiểm xuất khẩu ngành hàng:
1. Đảm bảo công bằng, đúng mục đích, đúng đối tượng và có hiệu quả.
2. Căn cứ vào khả năng tài chính của Quỹ, mức độ rủi ro của từng hội viên và nguyên tắc quy định tại khoản 1 Điều này, Hội đồng quản lý Quỹ Bảo hiểm xuất khẩu ngành hàng xem xét, quyết định mức hỗ trợ cho các đối tượng đã tham gia đóng bảo hiểm xuất khẩu ngành hàng như sau :
a) Hỗ trợ một phần tài chính cho các hội viên của Hiệp hội nhưng không được vượt quá 50% số lỗ phát sinh đối với số hàng xuất khẩu được xem xét;
b) Hỗ trợ không quá 70% số lãi vay phát sinh do vay vốn trong thời hạn tạm trữ hàng hoá chờ xuất khẩu. Mức tính lãi suất không quá khung lãi suất thực tế tại thời điểm phát sinh do Ngân hàng Thương mại nhà nước công bố;
c) Hỗ trợ không quá 30% chi phí thực tế phát sinh trong năm cho các hoạt động triển lãm, hội chợ, khảo sát, nghiên cứu thị trường, thu thập thông tin thị trường, giá cả, hàng hoá xuất khẩu, tìm kiếm thị trường, xúc tiến thương mại để mở rộng, khuyến khích sản xuất hàng hoá xuất khẩu.
Việc hỗ trợ cho các đối tượng quy định tại Điều 4 nói trên thực hiện căn cứ vào quyết toán tài chính năm và không quá 2 năm liên tục.
Điều 6. Quỹ Bảo hiểm xuất khẩu ngành hàng thực hiện công tác kế toán, thống kê theo quy định của pháp luật.
Quỹ Bảo hiểm xuất khẩu ngành hàng chịu sự quản lý nhà nước về tài chính của Bộ Tài chính. Hàng năm, Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả hoạt động của Qũy Bảo hiểm xuất khẩu ngành hàng.
Điều 7. Hiệp hội ngành hàng căn cứ quy định của Quyết định này và nhu cầu, đặc điểm cụ thể của từng ngành hàng để quyết định việc thành lập Quỹ bảo hiểm xuất khẩu, Hội đồng quản lý Qũy và ban hành Quy chế quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo hiểm xuất khẩu ngành hàng sau khi thoả thuận với Bộ Tài chính.
Điều 8. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch các Hiệp hội, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp thuộc các ngành hàng xuất khẩu chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Nguyễn Tấn Dũng (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 110/2002/QĐ-TTg lập, sử dụng quản lý Quỹ bảo hiểm xuất khẩu ngành hàng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 110/2002/QĐ-TTg lập, sử dụng quản lý Quỹ bảo hiểm xuất khẩu ngành hàng] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 110/2002/QĐ-TTg lập, sử dụng quản lý Quỹ bảo hiểm xuất khẩu ngành hàng]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 110/2002/QĐ-TTg lập, sử dụng quản lý Quỹ bảo hiểm xuất khẩu ngành hàng]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 110/2002/QĐ-TTg lập, sử dụng quản lý Quỹ bảo hiểm xuất khẩu ngành hàng]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 110/2002/QĐ-TTg lập, sử dụng quản lý Quỹ bảo hiểm xuất khẩu ngành hàng]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 110/2002/QĐ-TTg lập, sử dụng quản lý Quỹ bảo hiểm xuất khẩu ngành hàng]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 110/2002/QĐ-TTg lập, sử dụng quản lý Quỹ bảo hiểm xuất khẩu ngành hàng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 110/2002/QĐ-TTg lập, sử dụng quản lý Quỹ bảo hiểm xuất khẩu ngành hàng]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 110/2002/QĐ-TTg lập, sử dụng quản lý Quỹ bảo hiểm xuất khẩu ngành hàng]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 110/2002/QĐ-TTg lập, sử dụng quản lý Quỹ bảo hiểm xuất khẩu ngành hàng]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 110/2002/QĐ-TTg lập, sử dụng quản lý Quỹ bảo hiểm xuất khẩu ngành hàng]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 110/2002/QĐ-TTg lập, sử dụng quản lý Quỹ bảo hiểm xuất khẩu ngành hàng]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 110/2002/QĐ-TTg lập, sử dụng quản lý Quỹ bảo hiểm xuất khẩu ngành hàng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 110/2002/QĐ-TTg lập, sử dụng quản lý Quỹ bảo hiểm xuất khẩu ngành hàng]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 110/2002/QĐ-TTg lập, sử dụng quản lý Quỹ bảo hiểm xuất khẩu ngành hàng]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 21/08/2002 | Văn bản được ban hành | Quyết định 110/2002/QĐ-TTg lập, sử dụng quản lý Quỹ bảo hiểm xuất khẩu ngành hàng | |
| 05/09/2002 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 110/2002/QĐ-TTg lập, sử dụng quản lý Quỹ bảo hiểm xuất khẩu ngành hàng |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
110.2002.QD.TTg.doc |