Quyết định 109-TĐC/QĐ bản Quy định về chứng nhận mẫu chuẩn
| Số hiệu | 109-TĐC/QĐ | Ngày ban hành | 20/07/1991 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 20/07/1991 |
| Nguồn thu thập | Sách-Nhà Xuất bản chính trị Quốc gia; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Trọng Hiệp / Tổng Cục trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 109-TĐC/QĐ, ban hành ngày 20 tháng 7 năm 1991, quy định về chứng nhận mẫu chuẩn nhằm mục tiêu thiết lập một hệ thống quản lý và chứng nhận mẫu chuẩn Nhà nước tại Việt Nam. Văn bản này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân chế tạo, sử dụng, kinh doanh và nhập khẩu mẫu chuẩn, yêu cầu họ phải thực hiện theo các quy định cụ thể trong quyết định.
Cấu trúc chính của văn bản bao gồm các điều khoản quy định về quy trình chứng nhận mẫu chuẩn, thành lập Hội đồng thử nghiệm mẫu chuẩn, và các phụ lục liên quan đến đơn xin chứng nhận, biên bản thử nghiệm, và quyết định chứng nhận. Các điểm nổi bật trong quy định bao gồm việc yêu cầu các cơ sở phải đăng ký chứng nhận mẫu chuẩn tại Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng, và quy trình thử nghiệm mẫu chuẩn phải được thực hiện trong thời gian quy định.
Quyết định này cũng quy định rõ về trách nhiệm của các cơ quan quản lý Nhà nước trong việc hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện quy định. Hiệu lực của chứng nhận mẫu chuẩn Nhà nước sẽ được ghi trong quyết định chứng nhận và có thể bị bãi bỏ nếu mẫu chuẩn không còn đáp ứng yêu cầu. Quyết định có hiệu lực ngay từ ngày ký và bãi bỏ các quy định trước đây trái với nội dung của nó.
|
TỔNG
CỤC TIÊU CHUẨN - ĐO LƯỜNG - CHẤT LƯỢNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 109-TĐC/QĐ |
Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 1991 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢN “QUY ĐỊNH VỀ CHỨNG NHẬN MẪU CHUẨN”
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN - ĐO LƯỜNG - CHẤT LƯỢNG
Căn cứ Điều 3, Điều 9 Pháp lệnh
đo lường ngày 6-7-1990;
Căn cứ Nghị định số 115-HĐBT ngày 13-4-1991 của Hội đồng Bộ trưởng về việc
thi hành Pháp lệnh đo lường;
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng cục TC-ĐL-CL quy định trong
Nghị định số 22-HĐBT ngày 08-2-1984 của Hội đồng Bộ trưởng;
Theo đề nghị của ông Giám đốc Trung tâm Đo lường.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này bản " Quy định về chứng nhận mẫu chuẩn".
Điều 2: Cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường các cấp, các ngành, các địa phương và cơ sở phải thực hiện theo đúng quy định này trong việc chứng nhận mẫu chuẩn.
Điều 3: Trung tâm Đo lường, cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường các cấp chịu trách nhệm hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
Điều 4: Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quy định này.
|
|
Nguyễn Trọng Hiệp (Đã ký) |
QUY ĐỊNH
VỀ CHỨNG NHẬN MẪU CHUẨN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 109-TCĐ/QĐ ngày 20-7-1991 của Tổng cục trưởng
Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng)
1. Chứng nhận mẫu chuẩn Nhà nước.
1.1. Đăng ký chứng nhận mẫu chuẩn.
1.1.1. Tất cả các tổ chức, cá nhân chế tạo, sử dụng, kinh doanh, nhập khẩu mẫu chuẩn (gọi tắt là cơ sở) thuộc đối tượng chứng nhận Nhà nước về mẫu chuẩn phải đăng ký chứng nhận tại Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo Lường - Chất lượng (qua Trung tâm Đo lường). Đơn xin chứng nhận mẫu chuẩn theo mẫu phụ lục 1 (2 bản).
1.1.2. Cơ sở xin chứng nhận mẫu chuẩn khi gửi đơn xin chứng nhận phải gửi kèm theo các tài liệu và vật mẫu sau:
a) Tài liệu kỹ thuât:
- Các yêu cầu kỹ thuật đối với mẫu chuẩn (2 bản)
- Biên bản các kết quả thử nghiệm do cơ quan xin chứng nhận tiến hành trên mẫu chuẩn (2 bản)
- Danh mục các mẫu chuẩn, phương pháp thử (2 bản).
- Hướng dẫn sử dụng mẫu chuẩn (2 bản).
b) Số lượng mẫu chuẩn cần thiết đủ để thử nghiệm và để lưu. Số lượng này do Trung tâm Đo lường quyết định trên cơ sở tính năng kỹ thuật và phương pháp thử nghiệm đối với từng mẫu chuẩn.
1.2. Hội đồng thử nghiệm mẫu chuẩn.
1.2.1. Hội đồng thử nghiệm mẫu chuẩn (gọi tắt là Hội đồng) do Tổng cục trưởng Tổng cục TC - ĐL - CL quyết định thành lập trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Trung tâm Đo lường. Hội đồng có trách nhiệm tiến hành các thử nghiệm đối với mẫu chuẩn theo các tài liệu pháp chế kỹ thuật hiện hành.
Quyết định thành lập Hội đồng theo mẫu phụ lục 2.
1.2.2. Thành phần của Hội đồng gồm:
- Chủ tịch Hội đồng là đại diện của Trung tâm Đo lường;
- Một số thành viên là các chuyên gia kỹ thuật đầu ngành của cơ sở xin chứng nhận mẫu chuẩn, cơ quan nơi tiến hành thử nghiệm, cơ quan tiêu thụ và cơ quan khoa học - kỹ thuật có liên quan khác.
Trong trường hợp cần thiết có thể mời thêm đại diện cơ quan quản lý cấp trên của cơ sở xin chứng nhận mẫu chuẩn tham gia Hội đồng.
Hội đồng có ít nhất là 5 thành viên (bao gồm Chủ tịch).
1.3. Tiến hành thử nghiệm mẫu chuẩn.
1.3.1. Chậm nhất là 2 tháng sau khi nhận đủ tài liệu và vật mẫu do các đơn vị xin chứng nhận gửi đến, Trung tâm Đo lường phải tổ chức việc tiến hành thử nghiệm. Chương trình thử nghiệm do Giám đốc Trung tâm Đo lường phê duyệt trên cơ sở đề nghị của Hội đồng. Nơi tiến hành thử nghiệm phải là phòng thí nghiệm được công nhận hoặc phòng thử nghiệm do Tổng cục TC - ĐL - CL chỉ định.
1.3.2. Chương trình thử nghiệm cần nêu rõ:
- Những công việc cụ thể phải tiến hành (kể cả việc thẩm tra, soát xét các tài liệu kỹ thuật);
- Yêu cầu về phương pháp, phương tiện, điều kiện thử nghiệm và quy tắc xử lý các kết quả thử nghiệm;
- Người thực hiện, địa điểm và thời gian tiến hành từng công việc.
Chương trình thử nghiệm xây dựng theo mẫu phụ lục 3.
1.3.3. Nội dung của việc thử nghiệm Nhà nước phải xác định được các vấn đề sau:
- Sự phù hợp của mẫu chuẩn so với yêu cầu ghi trong các tài liệu pháp chế - kỹ thuật hiện hành;
- Khả năng đảm bảo và duy trì các đặc trưng kỹ thuật và đo lường, của mẫu chuẩn trong quá trình sử dụng;
- Các đặc trưng kỹ thuật và đo lường cần kiểm tra;
- Những điểm cần sửa đổi của mẫu chuẩn và các tài liệu kỹ thuật có liên quan.
Kết quả thử nghiệm phải ghi thành biên bản. Biên bản phải có chữ ký của người thực hiện và xác nhận của Chủ tịch Hội đồng thử nghiệm ( theo mẫu phụ lục 4).
1.3.4. Biên bản kết luận cuối cùng của Hội đồng thử nghiệm phải ghi rõ các ý kiến nhất trí và không nhất trí giữa các thành viên và kết luận của Chủ tịch Hội đồng về mẫu chuẩn được thử nghiệm. Biên bản này phải có đầy đủ chữ ký của các thành viên Hội đồng (theo mẫu phụ lục 5).
1.4. Quyết định chứng nhận mẫu chuẩn
1.4.1. Căn cứ vào báo cáo kết quả thử nghiệm và biên bản kết luận của Hội đồng về mẫu chuẩn, nếu mẫu chuẩn phù hợp với yêu cầu đề ra, Giám đốc Trung tâm Đo lường gửi hồ sơ và công văn đề nghị lên Tổng cục TC-ĐL-CL xem xét và quyết định.
1.4.2. Hồ sơ trình Tổng cục gồm:
- Đơn xin chứng nhận mẫu chuẩn;
- Các yêu cầu kỹ thuật đối với mẫu chuẩn;
- Quyết định thành lập Hội đồng thử nghiệm và chương trình thử nghiệm;
- Kết quả thử nghiệm và biên bản kết luận của Hội đồng thử nghiệm;
- Công văn đề nghị của Trung tâm Đo lường.
1.4.3. Căn cứ vào quyết định chứng nhận của Tổng cục TC-ĐL-CL (phụ lục 6) Trung tâm Đo lường có trách nhiệm cấp giấy xác nhận mẫu chuẩn Nhà nước (phụ lục 7) hoặc đóng dấu xác nhận mẫu chuẩn Nhà nước cho từng mẫu chuẩn cụ thể.
1.4.4. Hồ sơ, vật mẫu của các mẫu chuẩn được chứng nhận lưu trữ tại Trung tâm Đo lường.
1.4.5. Trung tâm Đo lường có trách nhiệm trả lại hồ sơ và vật mẫu của những mẫu chuẩn không được chứng nhận cho đơn vị xin chứng nhận để tiếp tục hoàn chỉnh và xin chứng nhận lại theo trình tự, thủ tục nêu trên.
1.4.6. Hiệu lực của mẫu chuẩn Nhà nước được ghi trong quyết định chứng nhận. Hiệu lực này có thể được bãi bỏ khi:
- Mẫu chuẩn không còn đáp ứng các yêu cầu đặt ra khi chứng nhận mẫu chuẩn;
- Sau một thời gian sử dụng, mẫu chuẩn bộc lộ những nhược điểm mà trong quá trình thử nghiệm để chứng nhận đã không phát hiện ra được.
Việc bãi bỏ hiệu lực của mẫu chuẩn Nhà nước do Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng quyết định (phụ lục 8) trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Trung tâm Đo lường.
2. Chứng nhận mẫu chuẩn ngành.
2.1. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng mẫu chuẩn của mình, các Bộ, Tổng cục chịu trách nhiệm tổ chức việc chứng nhận mẫu chuẩn ngành những lĩnh vực thuộc phạm vi phụ trách với sự giúp đỡ về chuyên môn và nghiệp vụ của Trung tâm Đo lường.
Tổ chức quản lý tiêu chuẩn đo lường chất lượng của các Bộ, Tổng cục có nhiệm vụ giúp lãnh đạo Bộ, Tổng cục tổ chức công tác chứng nhận mẫu chuẩn ngành.
2.2. Việc thử nghiệm mẫu chuẩn ngành phải được tiến hành tại các viện nghiên cứu, thiết kế, hoặc các xí nghiệp, liên hiệp xí nghiệp do Hội đồng thử nghiệm mẫu chuẩn ngành lựa chọn.
2.3. Việc thành lập Hội đồng thử nghiệm mẫu chuẩn ngành và việc phê duyệt chứng nhận mẫu chuẩn ngành do lãnh đạo Bộ, Tổng cục quyết định theo đề nghị của các tổ chức quản lý tiêu chuẩn - đo lường - chất lượng thuộc Bộ, Tổng cục. Trong thành phần của Hội đồng phải có đại diện của cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường.
2.4. Trên cơ sở các quy định về chứng nhận mẫu chuẩn Nhà nước, các Bộ, Tổng cục quy định cụ thể trình tự và thủ tục chứng nhận mẫu chuẩn ngành thuộc phạm vị mình phụ trách.
2.5. Khi cần thiết, các Bộ, Tổng cục có thể đề nghị Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng tiến hành chứng nhận mẫu chuẩn thuộc diện chứng nhận ngành mà mình chưa tự đảm nhận được. Việc chứng nhận các mẫu chuẩn này cũng tiến hành theo trình tự và thủ tục quy định ở phần 1.
PHỤ LỤC 1
|
Số: |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày... tháng... năm 199... |
ĐƠN XIN CHỨNG NHẬN MẪU CHUẨN NHÀ NƯỚC
Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
(qua Trung tâm Đo lường)
.................(tên cơ sở)........................... thuộc......................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................
Điện thoại: .........................................................................................................
Xin được chứng nhận mẫu chuẩn Nhà nước:
1. Tên mẫu chuẩn................................................................................................
2. Ký mã hiệu:.....................................................................................................
3. Đặc trưng kỹ thuật:..........................................................................................
4. Nơi chế tạo......................................................................................................
5. Tài liệu gửi kèm theo:......................................................................................
- Các yêu cầu kỹ thuật:...................................................... bản;
- Biên bản các kết quả thử nghiệm:........................... (..... bản);
- Danh mục các mẫu chuẩn, phương pháp thử:........... (.... bản);
- Hướng dẫn sử dụng:.................................................. (... bản);
6. Số lượng mẫu chuẩn để thử nghiệm và lưu:..........................
Cơ sở đảm bảo thực hiện đầy đủ các quy định về chứng nhận mẫu chuẩn Nhà nước.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC 2
|
TỔNG
CỤC TIÊU CHUẨN Số....... -TĐC/QĐ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày... tháng... năm 199... |
QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG THỬ NGHIỆM MẪU CHUẨN
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN-ĐO LƯỜNG-CHẤT LƯỢNG
Căn cứ Điều 9 Pháp lệnh đo lường
ngày 6-7-1990;
Căn cứ Điều 18, 19 Nghị định số 115-HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng ngày
13-4-1991 về việc thi hành Pháp lệnh đo lường;
Căn cứ quy định về chứng nhận mẫu chuẩn ban hành theo Quyết định số ...
ngày... của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng;
Theo đề nghị của ông Giám đốc Trung tâm Đo lường,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Thành lập Hội đồng thử nghiệm mẫu chuẩn... (tên mẫu chuẩn) gồm các thành viên sau:
1. Chủ tịch Hội đồng: (Họ và tên, học vị, chức vụ);
2. Uỷ viên: (Họ và tên, học vị, chức vụ);
3. Uỷ viên:
4. Uỷ viên:
5. Uỷ viên:
..........
Điều 2: Hội đồng có trách nhiệm tiến hành thử nghiệm mẫu chuẩn (tên mẫu chuẩn)... theo quy định.
Điều 3: Các ông Giám đốc Trung tâm Đo lường, Chủ tịch Hội đồng thử nghiệm và các thành viên có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN - ĐO LƯỜNG - CHẤT LƯỢNG
PHỤ LỤC 3
|
HỘI ĐỒNG THỬ NGHIỆM MẪU CHUẨN Số:...-HĐTN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CHƯƠNG TRÌNH THỬ NGHIỆM |
Tên mẫu chuẩn:
Ký mã hiệu:
Tên cơ sở xin chứng nhận:
|
Thứ tự |
Nội dung công việc |
Văn bản pháp chế kỹ thuật làm căn cứ |
Chuyên
gia, |
Địa điểm tiến hành |
Thời gian |
Điều kiện kỹ thuật để thực hiện |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
Bắt đầu |
Kết thúc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phê chuẩn chương trình GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM ĐO LƯỜNG (Ký tên, đóng dấu) |
Ngày... tháng... năm 19... CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THỬ NGHIỆM (Ký tên) |
PHỤ LỤC 4
|
Số:.......-QĐ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày... tháng... năm199... |
BIÊN BẢN KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM
Tên mẫu chuẩn:
Ký mã hiệu:
Tên cơ sở xin chứng nhận:
|
Thứ tự |
Nội dung thử nghiệm |
Chỉ tiêu theo quy định |
Kết quả thử nghiệm |
Kết
luận |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng thử nghiệm |
Hà Nội, ngày... tháng... năm 199... Người thực hiện |
PHỤ LỤC 5
|
HỘI ĐỒNG THỬ NGHIỆM MẪU CHUẨN Số:...-HĐTN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG THỬ NGHIỆM
1. Tên mẫu chuẩn:................................................................
Ký mã hiệu:.....................................................................
Cơ sở xin chứng nhận:......................................................
2. Hội đồng thử nghiệm thành lập theo Quyết định số......... ngày... tháng... năm...... của Tổng cục TC - ĐL - CL.
3. Chủ tịch Hội đồng: (Họ tên, học vị, chức vụ).
4. Chương trình thử nghiệm số... ngày... tháng... năm...
5. Các ý kiến thảo luận, nhận xét của Hội đồng:
..................................................................................................................
..................................................................................................................
6. Kết luận của Chủ tịch Hội đồng:
..................................................................................................................
..................................................................................................................
|
Các thành viên Hội đồng (Ký tên) |
Ngày... tháng... năm 199.... CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG (Ký tên) |
PHỤ LỤC 6
|
TỔNG
CỤC TIÊU CHUẨN Số....... -TĐC/QĐ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày... tháng... năm 199... |
QUYẾT ĐỊNH CHỨNG NHẬN MẪU CHUẨN NHÀ NƯỚC
TỔNG
CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN-ĐO LƯỜNG-CHẤT LƯỢNG
- Căn cứ Điều 3, Điều 9 Pháp lệnh đo lường ngày 6-7-1990;
- Căn cứ Nghị định số 115-HĐBT ngày 13 tháng 4 năm 1991 của Hội đồng Bộ trưởng về việc thi hành Pháp lệnh đo lường;
- Căn cứ Quy định về chứng nhận mẫu chuẩn ban hành theo Quyết định số ... ngày... tháng... năm ... của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng;
- Căn cứ đề nghị của ông Giám đốc Trung tâm Đo lường,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Chứng nhận mẫu chuẩn.......... (tên mẫu chuẩn và ký mã hiệu) của.......... (tên cơ sở có mẫu xin chứng nhận... thuộc ....(tên cơ quan chủ quản của cơ sở) là mẫu chuẩn Nhà nước.
Điều 2: Mẫu chuẩn Nhà nước..... ( tên mẫu chuẩn) phải lưu ý tại Trung tâm Đo lường.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực đến hết ngày... tháng... năm...
TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN - ĐO LƯỜNG - CHẤT LƯỢNG
PHỤ LỤC 7
|
TRUNG TÂM ĐO LƯỜNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
GIẤY XÁC NHẬN MẪU CHUẨN NHÀ NƯỚC
Số:.............
Mẫu chuẩn Nhà nước......................... (tên mẫu chuẩn, ký mã hiệu).................. theo Quyết định chứng nhận số............ TĐC/QĐ ngày.... tháng.... năm... của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng.
Số đăng ký mẫu chuẩn:.......................................................
Nơi chế tạo:.........................................................................
Các chỉ tiêu được chứng nhận:............................................
Số liệu bổ sung:...................................................................
Điều kiện bảo quản và vận chuyển:.....................................
Có giá trị đến hết ngày... tháng... năm 199...
Hà Nội, ngày... tháng... năm...
GIÁM ĐỐC
TRUNG TÂM ĐO LƯỜNG
PHỤ LỤC 8
|
TỔNG
CỤC TIÊU CHUẨN Số....... -TĐC/QĐ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày... tháng... năm 199... |
QUYẾT ĐỊNH HUỶ BỎ HIỆU LỰC CHỨNG NHẬN MẪU CHUẨN NHÀ NƯỚC
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN - ĐO LƯỜNG - CHẤT LƯỢNG
Căn cứ Điều 8, Điều 9 Pháp lệnh
đo lường ngày 6-7-1990;
Căn cứ Nghị định số 115-HĐBT ngày 13-4-1991 của Hội đồng Bộ trưởng về việc
thi hành Pháp lệnh đo lường;
Căn cứ Quy định về chứng nhận mẫu chuẩn ban hành theo Quyết định số...
ngày.... tháng... năm.... của Tổng cục TC - ĐL - CL;
Căn cứ đề nghị của ông Giám đốc Trung tâm Đo lường.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Huỷ bỏ hiệu lực của Quyết định chứng nhận mẫu chuẩn Nhà nước số... ngày... tháng... năm... đối với........ (tên mẫu chuẩn) của............ (tên cơ sở có mẫu chuẩn) thuộc................. (tên cơ quan chủ quản của cơ sở).
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN - ĐO LƯỜNG - CHẤT LƯỢNG
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 109-TĐC/QĐ bản Quy định về chứng nhận mẫu chuẩn]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 109-TĐC/QĐ bản Quy định về chứng nhận mẫu chuẩn] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 109-TĐC/QĐ bản Quy định về chứng nhận mẫu chuẩn]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 109-TĐC/QĐ bản Quy định về chứng nhận mẫu chuẩn]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 109-TĐC/QĐ bản Quy định về chứng nhận mẫu chuẩn]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 109-TĐC/QĐ bản Quy định về chứng nhận mẫu chuẩn]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 109-TĐC/QĐ bản Quy định về chứng nhận mẫu chuẩn]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 109-TĐC/QĐ bản Quy định về chứng nhận mẫu chuẩn] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 109-TĐC/QĐ bản Quy định về chứng nhận mẫu chuẩn]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 109-TĐC/QĐ bản Quy định về chứng nhận mẫu chuẩn]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 109-TĐC/QĐ bản Quy định về chứng nhận mẫu chuẩn]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 109-TĐC/QĐ bản Quy định về chứng nhận mẫu chuẩn]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 109-TĐC/QĐ bản Quy định về chứng nhận mẫu chuẩn]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 109-TĐC/QĐ bản Quy định về chứng nhận mẫu chuẩn] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 109-TĐC/QĐ bản Quy định về chứng nhận mẫu chuẩn]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 109-TĐC/QĐ bản Quy định về chứng nhận mẫu chuẩn]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 20/07/1991 | Văn bản được ban hành | Quyết định 109-TĐC/QĐ bản Quy định về chứng nhận mẫu chuẩn | |
| 20/07/1991 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 109-TĐC/QĐ bản Quy định về chứng nhận mẫu chuẩn |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
109-TDC_QD_42494.doc |