Quyết định 108-TTg mặt hàng cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu quản lý bằng hạn ngạch trong năm 1993
| Số hiệu | 108/TTg | Ngày ban hành | 22/03/1993 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 22/03/1993 |
| Nguồn thu thập | Sách-Nhà Xuất bản chính trị Quốc gia; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Đang cập nhật |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 108-TTg được ban hành vào ngày 22 tháng 3 năm 1993 bởi Thủ tướng Chính phủ Việt Nam, nhằm xác định danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu quản lý bằng hạn ngạch trong năm 1993. Mục tiêu chính của quyết định này là bảo vệ lợi ích quốc gia, quản lý hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu, đồng thời đảm bảo an ninh quốc phòng và bảo tồn tài nguyên thiên nhiên.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm các mặt hàng cụ thể bị cấm xuất khẩu và nhập khẩu, cũng như quy định về hạn ngạch cho một số hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân tham gia vào hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa tại Việt Nam.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm các điều nổi bật như:
- Điều 1: Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu và nhập khẩu, bao gồm vũ khí, ma túy, đồ cổ, và các loại động vật quý hiếm.
- Điều 2: Tổng mức hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu quản lý bằng hạn ngạch, cụ thể là gạo và nguyên liệu thuốc lá.
- Điều 3: Quy định về việc công bố và phân bổ hạn ngạch cho các doanh nghiệp xuất khẩu.
- Điều 4: Giao Bộ Thương mại nghiên cứu đề án đổi mới chế độ cấp giấy phép và sắp xếp lại doanh nghiệp Nhà nước.
- Điều 5: Các biện pháp ngăn chặn tiêu cực trong việc giao hạn ngạch.
Quyết định có hiệu lực từ ngày 1 tháng 3 năm 1993 và kéo dài đến ngày 1 tháng 3 năm 1994, với lộ trình thực hiện rõ ràng nhằm đảm bảo việc quản lý xuất nhập khẩu diễn ra hiệu quả và minh bạch.
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 108-TTg |
Hà Nội, ngày 22 tháng 3 năm 1993 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MẶT HÀNG CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU VÀ HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU QUẢN LÝ BẰNG HẠN NGẠCH TRONG NĂM 1993
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định 114-HĐBT ngày 7 tháng 4 năm 1992;
Xét đề nghị của Chủ nhiệm Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước (Công văn số 1809 - UB/LTVTHH ngày 19 tháng 12 năm 1992) và ý kiến của Bộ Thương mại (Công văn số 32-TM/XNK ngày 2 tháng 1 năm 1993),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu trong năm 1993 gồm:
Cấm xuất khẩu:
1. Vũ khí, đạn dược và chất nổ, trang thiết bị kỹ thuật quân sự.
2. Đồ cổ và các loại văn hoá phẩm mà Nhà nước có yêu cầu bảo tồn, bảo tàng.
3. Các loại ma tuý, hoá chất độc.
4. Gỗ tròn, gỗ xẻ.
5. Song, mây nguyên liệu.
6. Các loại động vật quý hiếm (theo danh mục quy định của Bộ Lâm nghiệp).
Cấm nhập khẩu:
1. Vũ khí, đạn dược, chất nổ dùng cho quốc phòng, quân trang, quân dụng.
2. Các loại ma tuý, hoá chất độc.
3. Các loại văn hoá phẩm đồi truỵ, phản động.
4. Thuốc lá điếu.
Giao Bộ Thương mại công bố danh mục hàng hoá này và căn cứ vào Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ tại Thông báo số 219/KTĐN ngày 14 tháng 1 năm 1993 của Văn phòng Chính phủ để điều chỉnh danh mục một số mặt hàng tạm ngừng nhập khẩu.
Điều 2. Phê duyệt tổng mức hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu quản lý bằng hạn ngạch năm 1993 có hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 3 năm 1993 đến ngày 1 tháng 3 năm 1994 như sau:
1. Hàng xuất khẩu:
Gạo: 2 triệu tấn
Căn cứ sản lượng của từng vụ sản xuất và yêu cầu bảo đảm đủ lương thực tiêu dùng trên từng vùng trong cả nước, Bộ Thương mại thống nhất với Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm các nguyên tắc phân bổ hạn ngạch gạo xuất khẩu; trên cơ sở đó, Bộ Thương mại giao hạn ngạch cho các đơn vị xuất khẩu gạo và theo dõi, điều chỉnh theo tình hình thực hiện.
2. Hàng nhập khẩu:
Phụ liệu, nguyên liệu sản xuất thuốc lá điếu: 60 triệu đô la Mỹ.
Điều 3. Đối với hàng xuất khẩu theo hạn ngạch do nước ngoài cấp (sắn lát, hàng may mặc, hàng dệt, cà phê...), giao Bộ Thương mại công bố tổng hạn ngạch, chủng loại, chất lượng hàng xuất khẩu cho mọi doanh nghiệp muốn xuất khẩu những mặt hàng đó.
Sau khi trao đổi ý kiến với Bộ quản lý ngành hàng và Hiệp hội xuất khẩu ngành hàng, Bộ Thương mại ban hành quy chế phân bổ hạn ngạch và giao hạn ngạch cho các đơn vị xuất khẩu.
Điều 4. Giao Bộ Thương mại chủ trì cùng các ngành, các địa phương hữu quan nghiên cứu trình Chính phủ đề án đổi mới chế độ cấp giấy phép và đề án sắp xếp lại các doanh nghiệp Nhà nước trong lĩnh vực xuất khẩu, nhập khẩu một số mặt hàng chủ yếu nhằm khắc phục tình trạng phân tán, manh mún và ngăn chặn các hiện tượng độc quyền, cửa quyền, bảo đảm thực hiện tốt chính sách ngoại thương và hiệu quả kinh doanh, tạo điều kiện hình thành các tập đoàn kinh doanh lớn, trong đó doanh nghiệp Nhà nước có vai trò nòng cốt.
Cuối tháng 6 năm 1993 Bộ Thương mại phải trình đề án này lên Chính phủ.
Điều 5. Bộ Thương mại phải có biện pháp hữu hiệu ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực, không công bằng trong việc giao hạn ngạch cho các đơn vị xuất, nhập khẩu, theo dõi chặt chẽ việc thực hiện hạn ngạch và giữ nghiêm kỷ luật, không cho phép mua bán, trao đổi, chuyển nhượng hạn ngạch phân bổ cho các doanh nghiệp.
Hàng quý Bộ Thương mại báo cáo lên Thủ tướng Chính phủ (đồng gửi Chủ nhiệm Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước) tình hình xuất khẩu, nhập khẩu, đặc biệt là đối với những mặt hàng quản lý theo hạn ngạch và kiến nghị việc điều chỉnh tổng hạn ngạch hoặc chính sách mặt hàng khi cần thiết.
|
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 108-TTg mặt hàng cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu quản lý bằng hạn ngạch trong năm 1993]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 108-TTg mặt hàng cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu quản lý bằng hạn ngạch trong năm 1993] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 108-TTg mặt hàng cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu quản lý bằng hạn ngạch trong năm 1993]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 108-TTg mặt hàng cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu quản lý bằng hạn ngạch trong năm 1993]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 108-TTg mặt hàng cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu quản lý bằng hạn ngạch trong năm 1993]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 108-TTg mặt hàng cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu quản lý bằng hạn ngạch trong năm 1993]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 108-TTg mặt hàng cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu quản lý bằng hạn ngạch trong năm 1993]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 108-TTg mặt hàng cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu quản lý bằng hạn ngạch trong năm 1993] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 108-TTg mặt hàng cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu quản lý bằng hạn ngạch trong năm 1993]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 108-TTg mặt hàng cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu quản lý bằng hạn ngạch trong năm 1993]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 108-TTg mặt hàng cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu quản lý bằng hạn ngạch trong năm 1993]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 108-TTg mặt hàng cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu quản lý bằng hạn ngạch trong năm 1993]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 108-TTg mặt hàng cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu quản lý bằng hạn ngạch trong năm 1993]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 108-TTg mặt hàng cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu quản lý bằng hạn ngạch trong năm 1993] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 108-TTg mặt hàng cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu quản lý bằng hạn ngạch trong năm 1993]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 108-TTg mặt hàng cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu quản lý bằng hạn ngạch trong năm 1993]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 22/03/1993 | Văn bản được ban hành | Quyết định 108-TTg mặt hàng cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu quản lý bằng hạn ngạch trong năm 1993 | |
| 22/03/1993 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 108-TTg mặt hàng cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu quản lý bằng hạn ngạch trong năm 1993 |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
108.TTg.doc |
