Quyết định 108/QĐ-NH Quy chế dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng
| Số hiệu | 108/QĐ-NH | Ngày ban hành | 09/06/1992 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 09/06/1992 |
| Nguồn thu thập | Sách-Nhà Xuất bản chính trị Quốc gia; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Cao Sĩ Kiêm / Đang cập nhật |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 260/QĐ-NH1 Về việc ban hành "Quy chế dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng" | Ngày hết hiệu lực | 19/09/1995 |
Tóm tắt
Quyết định 108/QĐ-NH, ban hành ngày 09 tháng 6 năm 1992, quy định "Quy chế dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng" nhằm mục tiêu quản lý và kiểm soát hoạt động tài chính của các tổ chức tín dụng tại Việt Nam. Văn bản này được áp dụng cho tất cả các tổ chức tín dụng, bao gồm cả chi nhánh ngân hàng nước ngoài và ngân hàng liên doanh, có huy động tiền gửi bằng đồng Việt Nam.
Quy chế này quy định rõ ràng về tỷ lệ dự trữ bắt buộc, dao động từ 10% đến 35% trên tổng số tiền gửi của tổ chức tín dụng, và yêu cầu các tổ chức này phải duy trì số tiền dự trữ bắt buộc tại Ngân hàng Nhà nước. Cấu trúc của văn bản bao gồm 12 điều, trong đó nổi bật là các quy định về cách thức tính toán, báo cáo và xử lý vi phạm liên quan đến dự trữ bắt buộc.
Các điểm mới trong quy chế này bao gồm việc quy định rõ ràng về trách nhiệm của các tổ chức tín dụng trong việc báo cáo và tổng hợp tình hình chấp hành dự trữ bắt buộc hàng tháng. Ngoài ra, quy chế cũng nêu rõ quyền khiếu nại của tổ chức tín dụng đối với các quyết định xử lý của Ngân hàng Nhà nước.
Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay từ ngày ký và sẽ được thực hiện theo lộ trình cụ thể do Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn. Việc sửa đổi, bổ sung các điều khoản trong quy chế này cũng thuộc thẩm quyền của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
|
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 108/QĐ-NH |
Hà Nội, ngày 09 tháng 6 năm 1992 |
QUYẾT ĐỊNH
SỐ 108/QĐ-NH NGÀY 9-6-1992 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VỀ VIỆC BAN HÀNH "QUI CHẾ DỰ TRỮ BẮT BUỘC ĐỐI VỚI TỔ CHỨC TÍN DỤNG"
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ luật tổ chức Hội đồng
bộ trưởng ngày 04-07-1981;
Căn cứ pháp lệnh ngân hàng nhà nước việt nam và pháp lệnh ngân hàng, hợp tác
tín dụng và công ty tài chính theo số 37/LTC-HDNN8 và số 38/LTC-HDNN ngày
24-5-1990
Căn cứ Nghị định số 196/HĐBT ngày 11-12-1989 của Hội đồng Bộ trưởng qui định
nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của các Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ các Ngân hàng và tổ chức tín dụng Ngân hàng Nhà
nước.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này "Qui chế dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng".
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3: Những tồn tại do cơ chế cũ liên quan đến thực hiện dự trữ bắt buộc được xử lý theo qui định riêng.
Điều 4: Vụ trưởng Vụ các Ngân hàng và tổ chức tín dụng, các Vụ trưởng Vụ có liên quan của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện qui chế ban hành theo Quyết định này.
Điều 5: Chánh Văn phòng, Chánh thanh tra, các Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, các Tổng giám đốc Ngân hàng Thương mại quốc doanh, Ngân hàng Đầu tư và phát triển; các Chủ tịch Hội đồng quản trị tổ chức tín dụng ngoài quốc doanh thi hành quyết định này.
|
|
Cao Sĩ Kiêm (Đã ký) |
QUI CHẾ
DỰ TRỮ BẮT BUỘC ĐỐI VỚI TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Ban hành theo quyết định số 108/QĐ-NH5 ngày 09 tháng 6 năm 1992 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước)
Điều 1: Các tổ chức tín dụng phải thường xuyên duy trì số tiền dự trữ bắt buộc trên 1 khoản mở tại Ngân hàng Nhà nước.
Điều 2:
2.1. Dự trữ bắt buộc áp dụng đối với tất cả các tổ chức tín dụng tại Việt Nam (bao gồm cả chi nhánh Ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng liên doanh) có huy động tiền gửi bằng đồng Việt nam.
2.2. Tổ chức tín dụng có huy động tiền gửi bằng ngoại tệ sẽ thực hiện dự trữ bắt buộc theo qui định riêng của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Điều 3: Căn cứ chính sách tiền tệ từng thời kỳ, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ lệ dự trữ bắt buộc từ 10% đến 35% trên toàn bộ tiền gửi ở tổ chức tín dụng. Số tiền dự trữ bắt buộc trong giới hạn này không được Ngân hàng Nhà nước công bố trên mức 35%, số tiền dự trữ bắt buộc trên mức đó sẽ được Ngân hàng Nhà nước trả lãi.
Điều 4: Qui chế dự trữ bắt buộc không áp dụng đối với tổ chức tính dụng được đặt vào tình trạng bảo tồn hoặc phá sản
Điều 5: Mức tiền dự trữ bắt buộc được tính hàng tháng theo tỷ lệ dự trữ bắt buộc nói ở điều 3 qui chế này trên toàn bộ số tiền gửi bình quân trong tháng trước của khách hàng ở tổ chức tín dụng.
Điều 6: Tài khoản tiền dự trữ bắt buộc mở tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước nơi tổ chức tín dụng mở tài khoản tiền gửi chính.
Điều 7: Ngày 20 hàng tháng, Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước, chi nhánh Ngân hàng Nhà nước nơi tổ chức tín dụng mở tài khoản tiền gửi chính căn cứ báo cáo của tổ chức tín dụng:
a) Kiểm tra số liệu báo cáo, tính số tiền dự trữ bắt buộc phải thực hiện của tháng đó để thông báo cho tổ chức tín dụng.
b) Đối chiếu số dư tài khoản tiền dự trữ bắt buộc với số tiền dự trữ bắt buộc phải thực hiện của tháng đó để xử lý theo điều 8 dưới đây.
Điều 8: Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước, chi nhánh Ngân hàng Nhà nước xử lý dự trữ bắt buộc thừa, thiếu như sau:
a) Trường hợp thừa, trích chuyển số tiền thừa từ tài khoản tiền dự trữ bắt buộc sang tài khoản tiền gửi chính của tổ chức tín dụng.
b) Trường hợp thiếu, trích chuyển số tiền thiếu từ tài khoản tiền gửi chính sáng tài khoản tiền dự trữ bắt buộc của tổ chức tín dụng; nếu số dư tài khoản tiền gửi chính không đủ, buộc tổ chức tín dụng phải bù đắp số còn thiếu bằng tiền mặt hoặc đi vay.
Điều 9: Việc báo cáo, tổng hợp, phân tích về chấp hành dự trữ bắt buộc:
9.1. Ngày 15 hàng tháng, tổ chức tín dụng phải gửi bản tính toán mức tiền dự trữ bắt buộc trong tháng đó cho Ngân hàng Nhà nước nơi tổ chức tín dụng mở tài khoản tiền gửi chính.
9.2. Ngày 25 hàng tháng, chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước gửi báo cáo tổng hợp tình hình chấp hành dự trữ bắt buộc tháng trước của tổ chức tín dụng thuộc phạm vi quản lý về Ngân hàng Nhà nước Trung ương (Vụ các ngân hàng và tổ chức tín dụng).
9.3. Vụ các ngân hàng và tổ chức tín dụng tổng hợp tình hình dự trữ bắt buộc hàng tháng trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Điều 10: Tổ chức tín dụng được quyền khiếu nại với Ngân hàng Nhà nước các quyết định xử lý chưa thoả đáng về chấp hành dự trữ bắt buộc. Trong thời gian chưa được giải quyết, tổ chức tín dụng vẫn phải chấp hành quyết định của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 11: Xử lý vi phạm
Các trường hợp vi phạm qui chế này đều bị xử lý theo qui chế xử phạt các vi phạm do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành.
Điều 12: Việc sửa đổi, bổ sung các điều khoản trong qui chế này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 108/QĐ-NH Quy chế dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 108/QĐ-NH Quy chế dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 108/QĐ-NH Quy chế dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 108/QĐ-NH Quy chế dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 108/QĐ-NH Quy chế dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 108/QĐ-NH Quy chế dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 108/QĐ-NH Quy chế dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 108/QĐ-NH Quy chế dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 108/QĐ-NH Quy chế dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 108/QĐ-NH Quy chế dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 108/QĐ-NH Quy chế dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 108/QĐ-NH Quy chế dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 108/QĐ-NH Quy chế dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 108/QĐ-NH Quy chế dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 108/QĐ-NH Quy chế dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 108/QĐ-NH Quy chế dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 09/06/1992 | Văn bản được ban hành | Quyết định 108/QĐ-NH Quy chế dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng | |
| 09/06/1992 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 108/QĐ-NH Quy chế dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng | |
| 19/09/1995 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 108/QĐ-NH Quy chế dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng | |
| 19/09/1995 | Bị thay thế | Quyết định 260/QĐ-NH1 "Quy chế dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng" |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
108_QD-NH_44376.doc |