Quyết định 107-TĐC/QĐ bản Quy định về giấy chứng nhận kiểm định của cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường và cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước
| Số hiệu | 107-TĐC/QĐ | Ngày ban hành | 20/07/1991 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 20/07/1991 |
| Nguồn thu thập | Sách-Nhà Xuất bản chính trị Quốc gia; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Trọng Hiệp / Tổng Cục trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 107-TĐC/QĐ, ban hành ngày 20 tháng 7 năm 1991, quy định về giấy chứng nhận kiểm định của cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường và cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước. Mục tiêu của văn bản này là thiết lập một khung pháp lý rõ ràng cho việc cấp giấy chứng nhận kiểm định, nhằm đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy của các phương tiện đo lường trong hoạt động kiểm định Nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường và các cơ sở được uỷ quyền kiểm định. Đối tượng áp dụng là các tổ chức và cá nhân liên quan đến hoạt động kiểm định phương tiện đo lường.
Cấu trúc chính của văn bản bao gồm các điều quy định cụ thể về giấy chứng nhận kiểm định, bao gồm: quy định chung, các loại giấy chứng nhận, hình thức và nội dung của giấy chứng nhận, hướng dẫn cách ghi, trách nhiệm đối với giấy chứng nhận và quản lý, kỷ luật liên quan đến việc sử dụng giấy chứng nhận. Các phụ lục kèm theo cung cấp mẫu giấy chứng nhận kiểm định chuẩn.
Các điểm mới trong Quyết định này là việc phân loại rõ ràng các loại giấy chứng nhận kiểm định và quy định trách nhiệm cụ thể của các cá nhân liên quan đến việc cấp giấy chứng nhận. Quyết định có hiệu lực ngay từ ngày ký và bãi bỏ các quy định trước đây không phù hợp.
Quyết định này đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng và độ tin cậy của hoạt động kiểm định, góp phần vào việc quản lý nhà nước về đo lường một cách hiệu quả.
|
TỔNG
CỤC TIÊU CHUẨN - ĐO LƯỜNG - CHẤT LƯỢNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 107-TĐC/QĐ |
Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 1991 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢN "QUY ĐỊNH VỀ GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐO LƯỜNG VÀ CƠ SỞ ĐƯỢC UỶ QUYỀN KIỂM ĐỊNH NHÀ NƯỚC
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN - ĐO LƯỜNG - CHẤT LƯỢNG
Căn cứ Điều 17 Pháp lệnh đo
lường ngày 6-7-1990;
Căn cứ Nghị định số 115-HĐBT ngày 13-4-1991 của Hội đồng Bộ trưởng về việc
thi hành Pháp lệnh đo lường;
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng cục Tiêu Chuẩn - Đo lường -
Chất lượng quy định trong Nghị định số 22-HĐBT ngày 08 tháng 2 năm 1984 của Hội
đồng Bộ trưởng;
Theo đề nghị của ông Giám đốc Trung tâm Đo lường,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản "Quy định về giấy chứng nhận kiểm định của cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường và cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước".
Điều 2. Cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường các cấp, các cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước phải theo đúng Quy định này trong hoạt động kiểm định Nhà nước.
Điều 3. Trung tâm Đo lường, cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường các cấp chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quy định này.
|
|
Nguyễn Trọng Hiệp (Đã ký) |
QUY ĐỊNH
VỀ GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
ĐO LƯỜNG VÀ CƠ SỞ ĐƯỢC UỶ QUYỀN KIỂM ĐỊNH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 107-TĐC/QĐ ngày 20-7-1991 của Tổng cục Tiêu
chuẩn - Đo lường - Chất lượng)
1. Quy định chung
1.1. Giấy chứng nhận kiểm định là giấy chứng nhận của cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường hoặc cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước (gọi chung là cơ quan kiểm định) cấp cho chuẩn hoặc phương tiện đo sau khi đã được kiểm định và đạt yêu cầu theo quy định.
1.2. Đối với phương tiện đo dùng làm chuẩn, việc cấp giấy chứng nhận kiểm định là bắt buộc trừ một số trường hợp đặc biệt theo quy định của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng.
1.3. Chỉ cấp giấy chứng nhận kiểm định cho những phương tiện đo công tác trong các trường hợp:
a) Không đóng được dấu kiểm định;
b) Đã đóng được dấu kiểm định nhưng chưa được coi là đủ vì cần phải chứng nhận thêm những nội dung khác, ví dụ những đặc trưng đo lường cụ thể, bảng số hiệu chính; cấp hạng chính xác hoặc chỉ cho phép sử dụng trong những phạm vi hạn chế nào đó v.v..
2. Các loại giấy chứng nhận kiểm định
a) Loại 1: Giấy chứng nhận kiểm định cấp cho phương tiện đo dùng làm chuẩn;
b) Loại 2: giấy chứng nhận kiểm định cấp cho phương tiện đo công tác.
3. Hình thức, nội dung của giấy chứng nhận kiểm định.
3.1. Giấy chứng nhận kiểm định được in trên nền giấy trắng, cứng, khổ giấy A5 (14 x 210) mm.
3.2. Giấy chứng nhận kiểm định có 2 mặt. Nội dung, hình thức trình bày và kích thước của mặt trước quy định ở hình 1a và 2a và mặt sau quy định ở hình 1b và 2b (phụ lục 1, phụ lục 2).
4. Hướng dẫn cách ghi giấy chứng nhận kiểm định.
4.1. Số giấy chứng nhận kiểm định được ghi bắt đầu bằng một chữ cái in hoa theo thứ tự A, B, C... Chữ cái này để chỉ một nhóm giấy chứng nhận được giao cho một bộ phận nào đó của cơ quan kiểm định. Tiếp theo là số thứ tự của giấy chứng nhận bắt đầu từ 01, 02... Sau số thứ tự là hai chữ số cuối cùng chỉ năm cấp giấy chứng nhận kiểm định. Giữa ký hiệu nhóm giấy, số thứ tự và năm được ngăn cách bằng một dấu nhóm. Ví dụ: A.01.90, B.01.90...
4.2. Phần "đặc trưng kỹ thuật" ghi tóm tắt các đặc trưng chính về đo lường của chuẩn hoặc phương tiện đo như cấp, hạng chính xác, sai số, phạm vi đo, giá trị độ chia, độ nhạy...
4.3. Phần 'kết luận" Có thể ghi một trong những nội dung sau đây:
a) Đối với chuẩn:
"Đạt độ chính xác của chuẩn hạng...; được phép sử dụng".
b) Đối với phương tiện đo công tác:
"Đạt cấp chính xác...; được phép sử dụng".
4.4. Phần "kết quả kiểm định" ghi những kết quả kiểm định cần thông báo theo quy định trong các quy trình kiểm định hoặc hoặc các văn bản pháp quy đo lường tương ứng khác. Phần này cũng có thể ghi những kết quả khác theo yêu cầu của người sử dụng.
4.5. Những nội dung ghi vào giấy chứng nhận kiểm định phải được đánh máy hoặc viết rõ ràng, sạch , đẹp, không viết tắt, không tẩy xoá. Phải trình bày tên hoặc ký hiệu đơn vị, các giá trị đại lượng và giá trị sai số theo đúng quy định trong các TCVN về đơn vị, về cách trình bày kết quả đo.
4.6. Thủ tục ký tên và đóng dấu.
- Kiểm định viên trực tiếp kiểm định phải ký tên và ghi rõ tên vào phần dành cho kiểm định viên.
- Người soát lại phải ký tên, rõ họ tên và chức danh vào phần dành cho người soát lại sau khi đã có chữ ký của kiểm định viên.
Người soát lại có thể là trưởng, phó phòng, tổ trưởng chuyên môn... hoặc là cán bộ chuyên môn được thủ trưởng cơ quan kiểm định chỉ định.
- Thủ trưởng hoặc người được uỷ nhiệm ký vào phần dành cho thủ trưởng cơ quan kiểm định. Người ký phải ghi rõ họ tên, chức danh.
Thủ trưởng hoặc người được uỷ nhiệm chỉ ký sau khi đã có đầy đủ chữ ký của kiểm định viên và người soát lại. Dấu đóng ở đây là dấu hành chính của cơ quan kiểm định.
5. Trách nhiệm đối với giấy chứng nhận kiểm định.
5.1. Kiểm định viên được trực tiếp kiểm định phải chịu trách nhiệm về những nội dung ghi trong giấy chứng nhận kiểm định.
5.2. Người soát lại giấy chứng nhận kiểm định liên đới chịu trách nhiệm như kiểm định viên cấp giấy chứng nhận kiểm định.
5.3. Thủ trưởng cơ quan kiểm định hoặc người được uỷ nhiệm ký vào giấy chứng nhận kiểm định phải chịu trách nhiệm chung về những nội dung ghi trong giấy chứng nhận kiểm định.
6. Quản lý và kỷ luật đối với việc sử dụng giấy chứng nhận kiểm định.
6.1. Tuỳ theo yêu cầu của công tác kiểm định, thủ trưởng cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường các cấp hoặc cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước quy định nhóm giấy chứng nhận kiểm định được sử dụng đối với từng bộ phận hoặc từng kiểm định viên. Nhóm giấy chứng nhận kiểm định ký hiệu bằng chữ cái hoa theo quy định ở mục 4.2.
Phải có sổ theo dõi, quản lý việc sử dụng giấy chứng nhận kiểm định. Mẫu số theo phụ lục 3 trong quy định về dấu kiểm định của cơ quan quản lý nhà nước về đo lường và cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước ban hành theo Quyết định số 106-TĐC/QĐ ngày 20 tháng 7 năm 1991 của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng.
6.2. Không được cấp giấy chứng nhận kiểm định ngoài mục đích đã nêu ở mục 1.1 và 1.2. Cán bộ, nhân viên cơ quan kiểm định vi phạm các quy định về giấy chứng nhận kiểm định thì tùy theo mức độ về hậu quả gây ra mà bị kỷ luật từ phê bình, cảnh cáo, cách chức, buộc thôi việc đến truy tố trước pháp luật theo Điều 17, Điều 34 Pháp lệnh đo lường và Điều 35 mục 10 Nghị định số 115-HĐBT ngỳ 13-4-1991 của Hội đồng Bộ trưởng về việc thi hành Pháp lệnh đo lường.
PHỤ LỤC 1
Hình 1A
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH CHUẨN
Số:....................
Tên chuẩn: ................................................................................................
...................................................................................................................
Kiểu...................................... Số................................................................
Sản xuất tại........................... năm.............................................................
Đặc trưng kỹ thuật.....................................................................................
...................................................................................................................
Của.............................................................................................................
...................................................................................................................
Kết luận......................................................................................................
Có giá trị đến ngày... tháng... năm ... (*)
Ngày... tháng... năm...
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu)
(*) Với điều kiện tôn trọng các nguyên tắc sử dụng và bảo quản
Hình 1B
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Người soát lại Kiểm định ngày... tháng... năm...
Kiểm định viên
PHỤ LỤC 2
Hình 2A
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH CHUẨN
Số:....................
Tên phương tiện đo.............................................................................
...................................................................................................................
Kiểu...................................... Số................................................................
Sản xuất tại........................... năm.............................................................
Đặc trưng kỹ thuật.....................................................................................
...................................................................................................................
Của.............................................................................................................
...................................................................................................................
Kết luận......................................................................................................
Có giá trị đến ngày... tháng... năm ... (*)
Ngày... tháng... năm...
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu)
(*) Với điều kiện tôn trọng các nguyên tắc sử dụng và bảo quản
Hình 2B
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Người soát lại Kiểm định ngày... tháng... năm..
Kiểm định viên
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 107-TĐC/QĐ bản Quy định về giấy chứng nhận kiểm định của cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường và cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 107-TĐC/QĐ bản Quy định về giấy chứng nhận kiểm định của cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường và cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 107-TĐC/QĐ bản Quy định về giấy chứng nhận kiểm định của cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường và cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 107-TĐC/QĐ bản Quy định về giấy chứng nhận kiểm định của cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường và cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 107-TĐC/QĐ bản Quy định về giấy chứng nhận kiểm định của cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường và cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 107-TĐC/QĐ bản Quy định về giấy chứng nhận kiểm định của cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường và cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 107-TĐC/QĐ bản Quy định về giấy chứng nhận kiểm định của cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường và cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 107-TĐC/QĐ bản Quy định về giấy chứng nhận kiểm định của cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường và cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 107-TĐC/QĐ bản Quy định về giấy chứng nhận kiểm định của cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường và cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 107-TĐC/QĐ bản Quy định về giấy chứng nhận kiểm định của cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường và cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 107-TĐC/QĐ bản Quy định về giấy chứng nhận kiểm định của cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường và cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 107-TĐC/QĐ bản Quy định về giấy chứng nhận kiểm định của cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường và cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 107-TĐC/QĐ bản Quy định về giấy chứng nhận kiểm định của cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường và cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 107-TĐC/QĐ bản Quy định về giấy chứng nhận kiểm định của cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường và cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 107-TĐC/QĐ bản Quy định về giấy chứng nhận kiểm định của cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường và cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 107-TĐC/QĐ bản Quy định về giấy chứng nhận kiểm định của cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường và cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 20/07/1991 | Văn bản được ban hành | Quyết định 107-TĐC/QĐ bản Quy định về giấy chứng nhận kiểm định của cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường và cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước | |
| 20/07/1991 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 107-TĐC/QĐ bản Quy định về giấy chứng nhận kiểm định của cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường và cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
107-TDC_QD_42475.doc |