Quyết định 106-TĐC/QĐ Quy định về dấu kiểm định của cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường và cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước
| Số hiệu | 106-TĐC/QĐ | Ngày ban hành | 27/07/1991 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 27/07/1991 |
| Nguồn thu thập | Sách-Nhà Xuất bản chính trị Quốc gia; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Trọng Hiệp / Tổng Cục trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 106-TĐC/QĐ được ban hành nhằm quy định về dấu kiểm định của cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường và các cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo tính hợp pháp và đồng nhất trong việc sử dụng dấu kiểm định, từ đó nâng cao chất lượng và độ tin cậy của các phương tiện đo lường.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường và các cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước. Đối tượng áp dụng là các tổ chức và cá nhân liên quan đến hoạt động kiểm định phương tiện đo.
Cấu trúc chính của văn bản bao gồm các điều quy định cụ thể về nội dung và hình thức dấu kiểm định, phân loại và kích thước dấu, quy trình sử dụng, chế tạo, cấp phát và bảo quản dấu kiểm định, cũng như các quy định về kỷ luật liên quan đến việc vi phạm quy định. Một số điều nổi bật bao gồm việc phân loại dấu kiểm định thành ba kiểu khác nhau và quy định rõ ràng về trách nhiệm của các cơ quan trong việc quản lý và sử dụng dấu kiểm định.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và bãi bỏ các quy định trước đây trái với nội dung của nó. Việc thực hiện các quy định trong văn bản này sẽ được giám sát và kiểm tra bởi các cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường các cấp.
|
TỔNG
CỤC TIÊU CHUẨN - ĐO LƯỜNG - CHẤT LƯỢNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 106-TĐC/QĐ |
Hà Nội, ngày 27 tháng 7 năm 1991 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH "QUY ĐỊNH VỀ DẤU KIỂM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐO LƯỜNG VÀ CƠ SỞ ĐƯỢC UỶ QUYỀN KIỂM ĐỊNH NHÀ NƯỚC"
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN - ĐO LƯỜNG - CHẤT LƯỢNG
Căn cứ Điều 17 Pháp lệnh đo
lường ngày 6-7-1990;
Căn cứ Nghị định số 115-HĐBT ngày 13 tháng 4 năm 1991 của Hội đồng Bộ trưởng
về việc thi hành Pháp lệnh đo lường;
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường -
Chất lượng quy định trong Nghị định số 22-HĐBT ngày 08-2-1984 của Hội đồng Bộ
trưởng;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Đo lường.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản "Quy định về dấu kiểm định của cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường và cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước".
Điều 2. Cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường các cấp, các cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước phải theo đúng Quy định này trong hoạt động kiểm định Nhà nước.
Điều 3. Trung tâm Đo lường, cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường các cấp chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quy định này.
|
|
Nguyễn Trọng Hiệp (Đã ký) |
QUY ĐỊNH
VỀ DẤU KIỂM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐO LƯỜNG CƠ
SỞ ĐƯỢC UỶ QUYỀN KIỂM ĐỊNH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 106-TĐC/QĐ ngày 20-7-1991 của Tổng cục Tiêu
chuẩn - Đo lường - Chất lượng)
1. Quy định chung
Dấu kiểm định là dấu chuyên dùng của cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường và cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước (gọi chung là cơ quan kiểm định) nhằm các mục đích sau đây:
a) Đóng (hoặc in, dán, ghi khắc, sơn...) lên phương tiện đo (PTĐ) sau khi kiểm định nhằm xác nhận PTĐ đạt yêu cầu theo quy định và trong nhiều trường hợp còn đồng thời xác định thời gian hết hiệu lực của dấu kiểm định;
b) Đóng lên các vật dùng để niêm phong PTĐ nhăm ngăn cản việc tháo ra điều chỉnh hoặc nhằm đình chỉ sử dụng PTĐ không hợp pháp;
c) Đóng lên các vật dùng để niêm giữ PTĐ cũng như các tang vật khác liên quan đến những vụ vi phạm pháp luật về đo lường nhằm giữ tang chứng trong khi chờ xử lý theo pháp luật.
2. Nội dung và hình thức dấu kiểm định
Dấu kiểm định của cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường và cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước có 3 kiểu với nội dung và hình thức như sau (xem bảng 1).
BẢNG 1
NỘI DUNG, HÌNH THỨC CÁC KIỂU DẤU KIỂM ĐỊNH
|
Cơ quan kiểm định |
Trung tâm đo lường |
Trung tâm TC-ĐL-CL |
Chi cục TC-ĐL-CL tỉnh, |
Cơ sở uỷ quyền kiểm định Nhà nước |
|||||||||||
|
Dấu kiểm định |
|
khu vực |
thành phố |
Do Tổng cục trưởng ký quyết định |
Do Giám đốc Trung tâm ký |
||||||||||
Kiểu 1 |
|
|
|
|
|
||||||||||
Kiểu 2 |
10-91 |
10-91 |
10-91 |
10-91 |
10-91 |
||||||||||
|
A001 10-91 |
A001 10-91 |
A001 10-91 |
A001 10-91 |
A001 10-91 |
||||||||||
a) Kiểu 1
Dấu hình tròn được chia làm hai phần, phần trên có chữ VN (Viết tắt của chữ Việt nam) phần dưới là ký hiệu của cơ quan kiểm định. Ký hiệu này quy định như sau:
- Trung tâm Đo lường: hình một ngôi sao 5 cánh
- Các Trung tâm TC - ĐL - CL khu vực: các chữ số La mã I, II, III.. theo tên khu vực;
- Các chi cục TC - ĐL - CL tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương và cấp tương đương: nhóm gồm 2 chữ số Ả rập 01; 02... tương ứng với số hiệu của từng chi cục theo quy định của Tổng cục TC - ĐL - CL;
- Các cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước do Tổng cục trưởng Tổng cục TC-ĐL-CL ký quyết định: gồm chữ N và nhóm 2 chữ Ả rập: NO1, NO2,... (theo quyết định uỷ quyền kiểm định Nhà nước của Tổng cục TC - ĐL - CL);
- Các cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước do Giám đốc Trung tâm Đo lường, Giám đốc Trung tâm TC - ĐL - CL khu vực ký quyết định: gồm chữ số La mã I, II, III và nhóm 2 chữ số Ả rập 01, 02... I.01; I.02; II.01; II.02; III.02... Chữ số La mã I, II, III là ký hiệu của khu vực; các số Ả rập 01; 02... là số thứ tự cơ sở được uỷ quyền theo quyết định uỷ quyền kiểm định Nhà nước của Giám đốc các Trung tâm.
b) Kiểu 2
Nội dung dấu kiểm định chia làm hai phần:
- Phần trên như dấu kiểm định kiểu 1:
- Phần dưới là dãy số thể hiện tháng và năm dấu kiểm định hết hiệu lực. Dãy số này gồm 2 nhóm số, nhóm dấu chỉ tháng (từ 01, 02,...12) và nhóm sau chỉ năm (gồm 2 số cuối của năm: 90, 91, 92...). Giữa 2 nhóm cách nhau một khoảng trống bằng bề rộng của một con số.
c) Kiểu 3
Dấu hình chữ nhật gồm 3 phần:
- Phần trên ghi số hiệu dấu kiểm định; số hiệu này bắt đầu bằng một chữ cái in hoa (A, B, C..), tiếp theo là số thứ tự của dấu từ 001 đến 999, giữa chữ cái và số thứ tự được ngăn cách bằng một dấu chấm;
- Phần giữa như dấu kiểm định kiểu 1;
- Phần dưới như phần dưới của dấu kiểu 2.
Số hiệu dấu kiểm định ở phần trên do cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường ghi ở dãy số ở phần dưới do kiểm định viên ghi.
3. Phân loại và kích thước dấu kiểm định
3.1. Dấu kiểu 1
Để thích ứng với các phương pháp đóng dấu khác nhau, dấu kiểu 1 được chế tạo theo các loại và kích thước sau:
a) Dấu thỏi bằng thép cứng (hoặc bằng đồng...) có đường kính ngoài là j6, j10, và j16 mm dùng để đóng lên kim loại mầu, nhựa, gỗ...;
b) Dấu tấm mỏng bằng kim loại hoặc nhựa... có đường kính ngoài j6, j10, j50, j100, j200, và j500 mm dùng làm khuôn để khắc, sơn...,
c) Dấu bằng cao su có đường kính ngoài j6, j10 và j16mm dùng để in lên kính hoặc lên những mặt cong...;
d) Dấu kẹp có đường kính ngoài j6 và j10 mm được gắn lên má kẹp của dụng cụ kẹp để kẹp chì (hoặc nhựa mềm...).
3.2. Dấu kiểu 2.
Dấu kiểm định kiểu 2 loại thỏi, tấm mỏng, cao su, phần trên có kích thước đường kính ngoài như mục 3.1. Đối với các dấu j6, j10 và j16 mm dãy số ở phần dưới có chung một kích thước (cho trong phụ lục); đối với các dấu j50; j100; j200 và j500 mm, dãy số có kích thước như trên được nhân với hệ số tỷ lệ tương ứng là 5; 10; 20 và 50.
3.3. Dấu kiểu 3
Dấu được chế tạo dưới dạng tem dán (đề can) có các kích thước sau: 18 x 28 mm và 24 mm x 34 mm với phần giữa có kích thước tương ứng là j10 và j16mm.
4. Sử dụng dấu kiểm định
4.1. Dấu kiểm định chỉ được dùng vào mục đích đã nêu ở mục 1. Dấu kiểm định kiểu 1 được dùng khi đồng thời có cấp giấy chứng nhận kiểm định hoặc dùng cho các phương tiện đo chỉ kiểm định ban đầu hoặc dùng để niêm phong, niêm giữ phương tiện đo.
Dấu kiểm định kiểu 2 và kiểu 3 được dùng trong các trường hợp cần xác định thời hạn hết hiệu lực của dấu kiểm định.
4.2. Chỉ có kiểm định viên trực tiếp kiểm định được phép đóng dấu kiểm định, khi tiến hành thanh tra Nhà nước về đo lường, thành viên đoàn thanh tra hoặc thanh tra viên có thể dùng dấu kiểm định phục vụ cho các mục đích quy định mục 1b và 1c.
4.3. Chỉ được đóng dấu kiểm định khi phương tiện đo đạt các yêu cầu theo quy định kiểm định. Trường hợp phương tiện đo sau khi kiểm định không đạt yêu cầu, kiểm định viên phải xoá dấu kiểm định bằng cách tạo 2 vạch chéo lên dấu cũ.
5. Chế tạo, cấp phát, bảo quản dấu kiểm định
5.1. Dấu kiểm định phải chế tạo thống nhất theo "Bảng thiết kế chi tiết dấu kiểm định" (phụ lục 1) của Quy định này. Các dấu kiểm định chế tạo không đúng thiết kế đều là không hợp pháp.
5.2. Trung tâm Đo lường, các Trung tâm TC - ĐL - CL khu vực chịu trách nhiệm chế tạo và cấp dấu kiểm định cho cơ quan kiểm định trong khu vực mình quản lý; phải có sổ theo dõi việc chế tạo, cấp phát dấu kiểm định (Phụ lục 2).
5.3. Cơ quan kiểm định phải cử người giữ và bảo quản dấu kiểm định. Đối với dấu kiểm định kiểu 3 chỉ phát cho một người chịu trách nhiệm quản lý chính và chỉ có những kiểm định viên do thủ trưởng cơ quan kiểm định chỉ định mới được quyền sử dụng. Những người này phải trực tiếp chịu trách nhiệm về việc giữ và sử dụng dấu kiểm định.
Mỗi cơ quan kiểm định phải có sổ quản lý việc sử dụng dấu kiểm định (Phụ lục 3).
5.4. Trường hợp mất dấu kiểm định, người giữ hoặc sử dụng dấu phải báo cáo ngay với thủ trưởng cơ quan. Thủ trưởng cơ quan kiểm định có trách nhiệm báo cáo với cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường cấp trên và thông báo cho các đơn vị có liên quan biết. Khi người giữ hoặc sử dụng dấu kiểm định thôi việc hoặc thuyên chuyển công tác phải nộp lại dấu kiểm định cho cơ quan.
5.5. Thủ trưởng cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường và cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước là người chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan cấp trên về tình hình bảo quản và sử dụng dấu kiểm định trong đơn vị mình phụ trách.
Sáu tháng một lần, thủ trưởng cơ quan kiểm định phải kiểm tra sổ sách quản lý sử dụng dấu kiểm định. Cán bộ phụ trách các đơn vị có sử dụng dấu kiểm định (phụ trách các bộ môn đo lường, tổ trưởng tổ kiểm định...) phải thường xuyên kiểm tra tình hình bảo quản và sử dụng dấu kiểm định trong phạm vi mình phụ trách.
6. Kỷ luật
Mọi hành vi vô tình hay cố ý vi phạm các quy định về dấu kiểm định thì tuỳ theo mức độ và hậu quả mà bị xử lý kỷ luật từ phê bình, cảnh cáo, phạt tiền, tước quyền sử dụng dấu, đình chỉ công tác đến truy tố trước pháp luật theo Điều 17, Diều 34 Pháp lệnh đo lường và Điều 35 mục 10 Nghị định số 115-HĐBT ngày 13-4-1991 của Hội đồng Bộ trưởng về việc thi hành Pháp lệnh đo lường.
PHỤ LỤC 1
(có hình vẽ để quét )
PHỤ LỤC 2
BẢN THIẾT KẾ CHI TIẾT DẤU KIỂM ĐỊNH
Nội dung sổ theo dõi cấp phát dấu kiểm định
|
TT |
|
Dấu kiểu 1 |
Dấu kiểu 2 |
Dấu kiểu 3 |
Người nhận |
|||||
|
|
|
Loại kích thước |
Số lượng |
Loại kích thước |
Số lượng |
Loại kích thước |
Số lượng |
Họ và tên |
Ngày nhận |
Ký hiệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
NỘI DUNG SỔ QUẢN LÝ VIỆC SỬ DỤNG DẤU VÀ GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH
|
Phương tiện đo được kiểm định |
Dấu và giấy chứng nhận kiểm định đã cấp |
|||||||||
|
TT |
Tên phương tiện đo |
Cấp chính xác |
Phạm vi đo |
Cơ sở sử dụng |
Số giấy |
Số tem |
Dấu kiểm 1 hoặc kiểm 2 |
Tháng, năm hết hiệu lực |
Người cấp |
Ngày cấp |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Ở cột 8: Nếu dùng kiểu 1, hoặc 2 thì ghi số 1 hoặc 2 vào cột này.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 106-TĐC/QĐ Quy định về dấu kiểm định của cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường và cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 106-TĐC/QĐ Quy định về dấu kiểm định của cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường và cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 106-TĐC/QĐ Quy định về dấu kiểm định của cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường và cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 106-TĐC/QĐ Quy định về dấu kiểm định của cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường và cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 106-TĐC/QĐ Quy định về dấu kiểm định của cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường và cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 106-TĐC/QĐ Quy định về dấu kiểm định của cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường và cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 106-TĐC/QĐ Quy định về dấu kiểm định của cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường và cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 106-TĐC/QĐ Quy định về dấu kiểm định của cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường và cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 106-TĐC/QĐ Quy định về dấu kiểm định của cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường và cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 106-TĐC/QĐ Quy định về dấu kiểm định của cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường và cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 106-TĐC/QĐ Quy định về dấu kiểm định của cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường và cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 106-TĐC/QĐ Quy định về dấu kiểm định của cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường và cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 106-TĐC/QĐ Quy định về dấu kiểm định của cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường và cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 106-TĐC/QĐ Quy định về dấu kiểm định của cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường và cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 106-TĐC/QĐ Quy định về dấu kiểm định của cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường và cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 106-TĐC/QĐ Quy định về dấu kiểm định của cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường và cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 27/07/1991 | Văn bản được ban hành | Quyết định 106-TĐC/QĐ Quy định về dấu kiểm định của cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường và cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước | |
| 27/07/1991 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 106-TĐC/QĐ Quy định về dấu kiểm định của cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường và cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
106-TDC_QD_42474.doc |