Quyết định 10/2001/QĐ-BTC Quy chế chuyển vốn đầu tư thuộc ngân sách Nhà nước
| Số hiệu | 10/2001/QĐ-BTC | Ngày ban hành | 13/03/2001 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/04/2001 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 15/2001; | Ngày đăng công báo | 22/04/2001 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Văn Ninh / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 08/08/2004 | |
Tóm tắt
Quyết định 10/2001/QĐ-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 13 tháng 3 năm 2001, nhằm mục tiêu quy định quy chế chuyển vốn đầu tư thuộc ngân sách Nhà nước. Văn bản này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 4 năm 2001 và thay thế các quy định trước đây không phù hợp.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các quy trình chuyển vốn đầu tư từ cơ quan tài chính sang Kho bạc Nhà nước để thanh toán cho các dự án đầu tư và xây dựng. Đối tượng áp dụng là các cơ quan tài chính, Kho bạc Nhà nước và các đơn vị liên quan đến quản lý và sử dụng vốn đầu tư thuộc ngân sách Nhà nước.
Cấu trúc chính của văn bản bao gồm các điều quy định cụ thể về quy trình chuyển vốn, thông báo hạn mức vốn đầu tư, và các quy định liên quan đến việc quản lý, thanh toán và quyết toán vốn đầu tư. Một số điều nổi bật bao gồm:
- Điều 1 quy định về cơ quan tài chính chuyển vốn đầu tư căn cứ vào dự toán ngân sách và nhu cầu thanh toán.
- Điều 4 quy định về hạn mức vốn đầu tư quý và việc chuyển sang quý sau nếu không chi hết.
- Điều 9 nêu rõ phương thức chuyển vốn không áp dụng cho các dự án có độ mật cao hoặc các trường hợp đặc biệt khác.
Quyết định này không chỉ tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc quản lý vốn đầu tư mà còn đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong việc sử dụng ngân sách Nhà nước. Việc thực hiện quy chế này sẽ được giám sát bởi các cơ quan tài chính và Kho bạc Nhà nước các cấp.
|
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 10/2001/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 13 tháng 3 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 10/2001/QĐ-BTC NGÀY 13 THÁNG 3 NĂM 2001 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ CHUYỂN VÔN ĐẦU TƯ THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 20/3/1996 và Nghị định số 87/CP ngày 19/12/1996 của Chính phủ về phân cấp
quản lý, lập, chấp hành và quyết toán Ngân sách Nhà Nước;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ngân sách nhà nước số
06/1998/QH10 ngày 20/5/1998 và Nghị định số 51/1998/NĐ-CP ngày 18/7/1998 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 87/CP ngày 19/12/1996 của
Chính phủ quy định chi tiết việc phân cấp quản lý, lập, chấp hành và quyết toán
ngân sách nhà nước;
- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn
và trách nhiệm quản lý của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền
hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
- Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phù về việc ban
hành Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày
05/5/2000 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Quản
lý đấu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày
8/7/1999 của Chính phủ;
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này Quy chế chuyển vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước.
Điều 2: Quy định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/04/2001. Những quy định trước đây trài với quy chế này đều bãi bỏ.
Điều 3: Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước, Vụ trưởng Vụ Đầu tư, Tổng giám đốc Kho bạc nhà nước, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
|
Vũ Văn Ninh (Đã ký) |
|
QUY CHẾ
CHUYỂN VỐN ĐẦU TƯ THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo quyết định số 10/2001/QĐ-BTC ngày l3/3/2001 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
Điều 1: Cơ quan Tài chính chuyển vốn sang Kho bạc nhà nước để thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư và xây dựng (gọi tắt là vốn đầu tư) căn cứ vào:
- Dự toán ngân sách năm (phần chi vốn đầu tư XDCB) được Chính phủ hoặc Uỷ ban nhân dân giao.
- Kế hoạch điều hành ngân sách hàng quý.
- Nhu cầu thanh toán vốn đầu tư hàng quý.
Điều 2: Hàng quý, trước ngày 25 tháng cuối quý trước, căn cứ vào dự toán được giao và kế hoạch khối lượng do các chủ dự án lập, Kho bạc Nhà nước lập kế hoạch thanh toán vốn đầu tư quý theo từng cấp ngân sách gửi cơ quan tài chính. Cụ thể:
- Kho bạc Nhà nước Trung ương tổng hợp nhu cầu thanh toán vốn đầu tư hàng quý của các dự án thuộc NSTW gởi Bộ Tài chính (Vụ Đầu tư).
- Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp nhu cầu thanh toán vốn đầu tư hàng quý của ngân sách địa phương gửi Sở Tài chính - Vật giá (phòng Đầu tư).
Riêng đối với các dự án do cấp huyện quản lý, chủ dự án lập kế hoạch vốn đầu tư gửi trực tiếp tới Phòng Tài chính cấp huyện.
Điều 3: Hàng quý, cơ quan Tài chính lập thông báo hạn mức vốn đầu tư (chi tiết theo từng nguồn vốn) gửi Kho bạc Nhà nước, cụ thể:
- Đối với các dự án thuộc NSTW, Vụ Đầu tư lập thông báo hạn mức vốn đầu tư xây dựng cơ bản (theo mẫu số 01 đính kèm) gửi Vụ Ngân sách nhà nước. Sau khi xem xét, Vụ Ngân sách nhà nước ký thông báo hạn mức, gửi Kho bạc Nhà nước Trung ương 1 liên, gửi Vụ Đầu tư 1 liên và lưu tại Vụ Ngân sách nhà nước 1 liên.
- Đối với các dự án thuộc ngân sách cấp tỉnh, Phòng Đầu tư lập thông báo hạn mức vốn đầu tư xây dựng cơ bản (theo mẫu số 02 đính kèm) gửi Phòng Ngân sách. Phòng Ngân sách xem xét, trình lãnh đạo Sở Tài chính - Vật giá ký thông báo hạn mức và gửi Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 1 liên, Sở Tài chính - Vật giá lưu 1 liên.
Đối với các dự án thuộc ngân sách cấp huyện, phòng Tài chính huyện lập và ký thông báo hạn mức vốn đầu tư xây dựng cơ bản (theo mẫu số 03 đính kèm), gửi Kho bạc Nhà nước huyện 1 liên và lưu phòng Tài chính huyện 1 liên:
Điều 4: Hạn mức vốn đầu tư quý là mức cao nhất mà Kho bạc nhà nước được chi trong quý đó. Hạn mức vốn đầu tư quý nếu chi không hết được chuyển sang quý sau. Riêng hạn mức quý IV (kể cả phần các quý trước chuyển sang), được phép kéo dài thời gian sử dụng đến hết tháng 1 năm sau và để thanh toán cho khối lượng trong kế hoạch đã thực hiện đến 31/12 năm trước, trừ trường hợp đặc biệt theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
Điều 5: Hạn mức vốn đầu tư không phân bổ chi tiết theo mục chi của Mục lục Ngân sách nhà nước, khi rút hạn mức phải hạch toán đúng chương, loại, khoản, mục theo Mục lục ngân sách hiện hành.
Điều 6: Khi thông báo hạn mức vốn đầu tư, cơ quan tài chính thông báo tổng mức vốn. Trường hợp cần thiết phải tập trung vốn theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền, cơ quan tài chính (Vụ Đầu tư đối với vốn đầu tư thuộc ngân sách Trung ương; Sở Tài chính-vật giá, Phòng Tài chính đối với vốn đầu tư thuộc ngân sách địa phương) lập bảng kê danh mục một số dự án quan trọng (không chi tiết mức vốn theo dự án) gửi kèm theo hạn mức.
Điều 7: Định kỳ, Kho bạc Nhà nước các cấp báo cáo tình hình thực hiện và thanh toán vốn đầu tư gửi cơ quan tài chính đồng cấp theo quy chế cung cấp thông tin về công tác quản lý vốn đầu tư XDCB của Bộ Tài chính.
Điều 8: Việc quản lý, thanh toán và quyết toán vốn đầu tư thực hiện theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng; Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Quản lý đầu tư và xây đựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ và Thông tư số 96/2000/TT-BTC ngày 28/9/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư và xây đựng thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Điều 9: Phương thức chuyển vốn này không áp dụng đối với các dự án có độ mật cao do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp phát trực tiếp; các dự án cấp phát theo hình thức ghi thu, ghi chi và các trường hợp đặc biệt khác được cấp có thẩm quyền quyết định.
|
Bộ Tài chính ................. Niên độ...... |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu số 01 Liên 1: KBNN |
Số:........./TV......../NSNN
THÔNG BÁO
HẠN MỨC VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN (NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG)
Nơi nhận: Kho bạc Nhà nước Trung ương
Bộ Tài chính duyệt hạn mức vốn đầu tư XDCB quý.... năm 2001 như sau:
(1) Vốn xây dựng cơ bản tập trung:.......................................... đồng
(2) Vốn chương trình mục tiêu :........................................... đồng
(3) Vốn...................................... :........................................... đồng
(4) Vốn...................................... :........................................... đồng
Tổng số tiền (bằng số): .................................................. đồng
Ấn định mức kinh phí được duyệt là (viết bằng chữ):
........................................................................................................
........................................................................................................
Ghi chú: Danh mục một số dự án quan trọng theo bảng kê đính kèm
|
Trưởng phòng Quản lý NSNN |
Hà Nội, ngày.... tháng.... năm 2001 TUN. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH Vụ trưởng Vụ NSNN |
|
Kế toán KBNN |
Thủ trưởng KBNN |
|
Niên độ...... |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu số 01 Liên 2: NSNN |
Số:........./TV......../NSNN
THÔNG BÁO
HẠN MỨC VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN (NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG)
Nơi nhận: Vụ Ngân sách nhà nước
Bộ Tài chính duyệt hạn mức vốn đầu tư XDCB quý.... năm 2001 như sau:
(1) Vốn xây dựng cơ bản tập trung:.......................................... đồng
(2) Vốn chương trình mục tiêu :........................................... đồng
(3) Vốn...................................... :........................................... đồng
(4) Vốn...................................... :........................................... đồng
Tổng số tiền (bằng số): .................................................. đồng
Ấn định mức kinh phí được duyệt là (viết bằng chữ):
........................................................................................................
........................................................................................................
Ghi chú: Danh mục một số dự án quan trọng theo bảng kê đính kèm
|
Trưởng phòng ..................... |
Hà Nội, ngày.... tháng.... năm 2001 Vụ Đầu tư |
|
Trưởng phòng Quản lý NSNN |
Hà Nội, ngày.... tháng.... năm 2001 TUN,
Bộ trưởng Bộ Tài chính |
|
Niên độ...... |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu số 01 Liên 3: ĐT |
Số:........./TV......../NSNN
THÔNG BÁO
HẠN MỨC VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN (NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG)
Nơi nhận: Vụ Đầu tư
Bộ Tài chính duyệt hạn mức vốn đầu tư XDCB quý.... năm 2001 như sau:
(1) Vốn xây dựng cơ bản tập trung:.......................................... đồng
(2) Vốn chương trình mục tiêu :........................................... đồng
(3) Vốn...................................... :........................................... đồng
(4) Vốn...................................... :........................................... đồng
Tổng số tiền (bằng số): .................................................. đồng
Ấn định mức kinh phí được duyệt là (viết bằng chữ):
........................................................................................................
........................................................................................................
Ghi chú: Danh mục một số dự án quan trọng theo bảng kê đính kèm
|
Trưởng phòng ..................... |
Hà Nội, ngày.... tháng.... năm 2001 Vụ Đầu tư |
|
Trưởng phòng Quản lý NSNN |
Hà Nội, ngày.... tháng.... năm 2001 TUN,
Bộ trưởng Bộ Tài chính |
|
Niên độ...... |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu số 02 Liên 1: KBNN |
Số:........./TC-VG
THÔNG BÁO
HẠN MỨC VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN (NGÂN SÁCH TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TW)
Nơi nhận: Kho bạc Nhà nước.............
Sở Tài chính - Vật giá duyệt hạn mức vốn đầu tư XDCB quý.... năm 2001 như sau:
(1) Vốn xây dựng cơ bản tập trung:.......................................... đồng
(2) Vốn chương trình mục tiêu :........................................... đồng
(3) Vốn...................................... :........................................... đồng
(4) Vốn...................................... :........................................... đồng
Tổng số tiền (bằng số): .................................................. đồng
Ấn định mức kinh phí được duyệt là (viết bằng chữ):
........................................................................................................
........................................................................................................
Ghi chú: Danh mục một số dự án quan trọng theo bảng kê đính kèm
|
Trưởng phòng Quản lý Ngân sách |
.........., ngày.... tháng.... năm 2001 GĐ Sở Tài chính - vật giá |
|
Kế toán KBNN |
Thủ trưởng KBNN |
|
Niên độ...... |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu số 02 Liên 2: TC-VG |
Số:........./TC-VG
THÔNG BÁO
HẠN MỨC VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN (NGÂN SÁCH TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TW)
Nơi nhận: Sở Tài chính - Vật giá.....
(Phòng Ngân sách)
Sở Tài chính - Vật giá duyệt hạn mức vốn đầu tư XDCB quý.... năm 2001 như sau:
(1) Vốn xây dựng cơ bản tập trung:.......................................... đồng
(2) Vốn chương trình mục tiêu :........................................... đồng
(3) Vốn...................................... :........................................... đồng
(4) Vốn...................................... :........................................... đồng
Tổng số tiền (bằng số): .................................................. đồng
Ấn định mức kinh phí được duyệt là (viết bằng chữ):
........................................................................................................
........................................................................................................
Ghi chú: Danh mục một số dự án quan trọng theo bảng kê đính kèm
|
Thẩm kế viên .................... |
Hà Nội, ngày.... tháng.... năm 2001 Phòng đầu tư |
|
Trưởng phòng Quản lý Ngân sách |
....., ngày.... tháng... năm 2001 GĐ Sở tài chính - Vật giá |
|
Niên độ...... |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu số 02 Liên 3: TC-VG |
Số:........./TC-VG
THÔNG BÁO
HẠN MỨC VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN (NGÂN SÁCH TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TW)
Nơi nhận: Sở Tài chính - Vật giá.....
(Phòng Đầu tư)
Sở Tài chính - Vật giá duyệt hạn mức vốn đầu tư XDCB quý.... năm 2001 như sau:
(1) Vốn xây dựng cơ bản tập trung:.......................................... đồng
(2) Vốn chương trình mục tiêu :........................................... đồng
(3) Vốn...................................... :........................................... đồng
(4) Vốn...................................... :........................................... đồng
Tổng số tiền (bằng số): .................................................. đồng
Ấn định mức kinh phí được duyệt là (viết bằng chữ):
........................................................................................................
........................................................................................................
Ghi chú: Danh mục một số dự án quan trọng theo bảng kê đính kèm
|
Thẩm kế viên .................... |
Hà Nội, ngày.... tháng.... năm 2001 Phòng đầu tư |
|
Trưởng phòng Quản lý Ngân sách |
....., ngày.... tháng... năm 2001 GĐ Sở tài chính - Vật giá |
|
Niên độ...... |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu số 03 Liên 1: KBNN |
Số:........./TC-VG
THÔNG BÁO
HẠN MỨC VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN (NGÂN SÁCH HUYỆN)
Nơi nhận: Kho bạc Nhà nước.....
Phòng Tài chính duyệt hạn mức vốn đầu tư XDCB quý.... năm 2001 như sau:
(1) Vốn xây dựng cơ bản tập trung:.......................................... đồng
(2) Vốn chương trình mục tiêu :........................................... đồng
(3) Vốn...................................... :........................................... đồng
(4) Vốn...................................... :........................................... đồng
Tổng số tiền (bằng số): .................................................. đồng
Ấn định mức kinh phí được duyệt là (viết bằng chữ):
........................................................................................................
........................................................................................................
Ghi chú: Danh mục một số dự án quan trọng theo bảng kê đính kèm
|
Cán bộ quản lý cấp phát đầu tư |
.........., ngày.... tháng.... năm 2001 Trưởng phòng Tài chính |
|
Kế toán KBNN |
Thủ trưởng KBNN |
|
Niên độ...... |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu số 03 Liên 2: TC-VC |
Số:........./TC-VG
THÔNG BÁO
HẠN MỨC VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN (NGÂN SÁCH HUYỆN)
Nơi nhận: Phòng Tài chính..........
Phòng Tài chính duyệt hạn mức vốn đầu tư XDCB quý.... năm 2001 như sau:
(1) Vốn xây dựng cơ bản tập trung:.......................................... đồng
(2) Vốn chương trình mục tiêu :........................................... đồng
(3) Vốn...................................... :........................................... đồng
(4) Vốn...................................... :........................................... đồng
Tổng số tiền (bằng số): .................................................. đồng
Ấn định mức kinh phí được duyệt là (viết bằng chữ):
........................................................................................................
........................................................................................................
Ghi chú: Danh mục một số dự án quan trọng theo bảng kê đính kèm
|
Cán bộ quản lý cấp phát đầu tư |
.........., ngày.... tháng.... năm 2001 Trưởng phòng Tài chính |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 10/2001/QĐ-BTC Quy chế chuyển vốn đầu tư thuộc ngân sách Nhà nước]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 12/2000/NĐ-CP bổ sung Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng kèm theo Nghị định 52/1999/NĐ-Cp
Nghị định 52/1999/NĐ-CP Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng
Nghị định 51/1998/NĐ-CP hướng dẫn phân cấp quản lý, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước
Luật 06/1998/QH10 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước
Nghị định 87-CP hướng dẫn phân cấp, quản lý, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước
Luật Ngân sách Nhà nước 1996
Nghị định 178-CP nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính
Nghị định 15-CP nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Thông tư 96/2000/TT-BTC hướng dẫn quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư và xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước
Nghị định 12/2000/NĐ-CP bổ sung Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng kèm theo Nghị định 52/1999/NĐ-Cp
Nghị định 52/1999/NĐ-CP Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 10/2001/QĐ-BTC Quy chế chuyển vốn đầu tư thuộc ngân sách Nhà nước] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 10/2001/QĐ-BTC Quy chế chuyển vốn đầu tư thuộc ngân sách Nhà nước]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 10/2001/QĐ-BTC Quy chế chuyển vốn đầu tư thuộc ngân sách Nhà nước]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 10/2001/QĐ-BTC Quy chế chuyển vốn đầu tư thuộc ngân sách Nhà nước]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 10/2001/QĐ-BTC Quy chế chuyển vốn đầu tư thuộc ngân sách Nhà nước]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 10/2001/QĐ-BTC Quy chế chuyển vốn đầu tư thuộc ngân sách Nhà nước]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 10/2001/QĐ-BTC Quy chế chuyển vốn đầu tư thuộc ngân sách Nhà nước] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 10/2001/QĐ-BTC Quy chế chuyển vốn đầu tư thuộc ngân sách Nhà nước]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 10/2001/QĐ-BTC Quy chế chuyển vốn đầu tư thuộc ngân sách Nhà nước]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 10/2001/QĐ-BTC Quy chế chuyển vốn đầu tư thuộc ngân sách Nhà nước]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 10/2001/QĐ-BTC Quy chế chuyển vốn đầu tư thuộc ngân sách Nhà nước]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 10/2001/QĐ-BTC Quy chế chuyển vốn đầu tư thuộc ngân sách Nhà nước]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 10/2001/QĐ-BTC Quy chế chuyển vốn đầu tư thuộc ngân sách Nhà nước] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 10/2001/QĐ-BTC Quy chế chuyển vốn đầu tư thuộc ngân sách Nhà nước]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 10/2001/QĐ-BTC Quy chế chuyển vốn đầu tư thuộc ngân sách Nhà nước]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 13/03/2001 | Văn bản được ban hành | Quyết định 10/2001/QĐ-BTC Quy chế chuyển vốn đầu tư thuộc ngân sách Nhà nước | |
| 01/04/2001 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 10/2001/QĐ-BTC Quy chế chuyển vốn đầu tư thuộc ngân sách Nhà nước | |
| 08/08/2004 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 10/2001/QĐ-BTC Quy chế chuyển vốn đầu tư thuộc ngân sách Nhà nước |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
10.2001.QD.BTC.doc |