Quyết định 10/2001/QĐ-BKHCNMT Danh mục phế liệu đã xử lý thành nguyên liệu được phép nhập khẩu
| Số hiệu | 10/2001/QĐ-BKHCNMT | Ngày ban hành | 11/05/2001 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 26/05/2001 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 24, năm 2001 | Ngày đăng công báo | 30/06/2001 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường | Tên/Chức vụ người ký | Chu Tuấn Nhạ / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 65/2001/QĐ-BKHCNMT Về việc ban hành Danh mục các loại phế liệu đã được xử lý đảm bảo yêu cầu về môi trường được phép nhập khẩu để làm nguyên liệu sản xuất | Ngày hết hiệu lực | 26/12/2001 |
Tóm tắt
Quyết định 10/2001/QĐ-BKHCNMT được ban hành bởi Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường vào ngày 11 tháng 5 năm 2001, nhằm mục tiêu quản lý việc nhập khẩu phế liệu đã được xử lý thành nguyên liệu. Quyết định này thiết lập một danh mục tạm thời các loại phế liệu được phép nhập khẩu, đồng thời quy định các tiêu chí về xử lý và nguồn gốc xuất xứ của phế liệu.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định này bao gồm các loại phế liệu đã được xử lý, đảm bảo không còn chứa hóa chất độc hại, phóng xạ, hay các chất dễ cháy, dễ nổ. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân có nhu cầu nhập khẩu phế liệu để phục vụ cho sản xuất, với yêu cầu phải có nguồn gốc rõ ràng và không được sử dụng cho mục đích khác.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm 6 điều, trong đó nổi bật là các quy định về điều kiện nhập khẩu (Điều 2), trách nhiệm của tổ chức, cá nhân nhập khẩu (Điều 3), và thủ tục nhập khẩu (Điều 4). Danh mục các loại phế liệu được phép nhập khẩu được liệt kê chi tiết, bao gồm nhiều loại kim loại và hợp kim đã qua sử dụng.
Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, và yêu cầu các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện theo quy định. Quyết định này góp phần vào việc quản lý môi trường và thúc đẩy việc tái chế, sử dụng hiệu quả tài nguyên.
|
BỘ
KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 10/2001/QĐ-BKHCNMT |
Hà Nội, ngày 11 tháng 5 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG SỐ 10/2001/QĐ-BKHCNMT NGÀY 11 THÁNG 5 NĂM 2001 VỀ VIỆC BAN HÀNH TẠM THỜI DANH MỤC CÁC LOẠI PHẾ LIỆU ĐÃ ĐƯỢC XỬ LÝ THÀNH NGUYÊN LIỆU ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 22/CP của
Chính phủ, ngày 22/5/1993, về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa
học, Công nghệ và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 175/CP của Chính phủ, ngày 18/10/1994, về hướng dẫn thi
hành Luật Bảo vệ Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, ngày 04/4/2001
về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Môi trường, Vụ Pháp chế, Chánh Văn phòng Bộ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành tạm thời kèm theo Quyết định này “Danh mục các loại phế liệu đã được xử lý thành nguyên liệu được phép nhập khẩu”.
Điều 2: Phế liệu quy định trong Danh mục ban hành kèm theo quyết định này chỉ được phép nhập khẩu khi đã làm sạch hoàn toàn hoá chất độc, chất phóng xạ, các chất dễ cháy, dễ nổ, các hợp chất hữu cơ có nguồn gốc động, thực vật có nguy cơ gây dịch bệnh, chất thải y tế.
Phế liệu quy định trong Danh mục ban hành kèm theo quyết định này cũng phải được xử lý loại bỏ các tạp chất như: dầu, mỡ, cao su, chất dẻo, nhựa đường và các tạp chất khác.
Điều 3: Các tổ chức, cá nhân chỉ được nhập khẩu các loại phế liệu đã được xử lý thành nguyên liệu để phục vụ cho mục đích sản xuất, phù hợp với các nhu cầu cụ thể về số lượng, chủng loại và địa chỉ sử dụng. Phế liệu phải có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
Nghiêm cấm việc nhập khẩu các loại phế liệu đã được xử lý thành nguyên liệu để sử dụng vào các mục đích khác.
Điều 4: Tổ chức, cá nhân nhập khẩu các loại phế liệu đã được xử lý thành nguyên liệu thuộc Danh mục ban hành kèm theo quyết định này phải làm thủ tục nhập khẩu theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 5: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 6: Cục trưởng Cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh Văn phòng Bộ, các tổ chức, cá nhân và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. Trong quá trình thực hiện quyết định này, nếu có gì vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
|
|
Chu Tuấn Nhạ (Đã ký) |
DANH MỤC
CÁC LOẠI PHẾ LIỆU ĐÃ ĐƯỢC XỬ LÝ THÀNH NGUYÊN LIỆU ĐƯỢC PHÉP
NHẬP KHẨU
(Kèm theo Quyết định số 10/2001/QĐ-BKHCNMT ngày 11/5/2001 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường)
1. Các dạng đầu mẩu, mảnh vụn bằng kim loại hoặc hợp kim còn lại sau khi gia công.
2. Thép đường ray, thép tà vẹt, thép tấm, thép tròn, thép hình, thép ống, dây và lưới thép các loại đã qua sử dụng.
3. Gang, thép thu hồi từ việc cắt phá, tháo dỡ các công trình xây dựng đã qua sử dụng như cầu, tháp, nhà, xưởng.
4. Gang, thép thu hồi từ việc cắt phá, tháo dỡ các phương tiện vận tải, máy móc, và các đồ vật bằng gang, thép khác đã qua sử dụng.
5. Đồng, hợp kim đồng ở dạng tấm, mảnh, thanh, ống đã qua sử dụng
6. Nhôm, hợp kim nhôm ở dạng tấm, mảnh, thanh, ống đã qua sử dụng
7. Kẽm, hợp kim kẽm ở dạng tấm, mảnh, thanh, ống đã qua sử dụng
8. Niken, hợp kim niken ở dạng tấm, mảnh, thanh, ống đã qua sử dụng
9. Dây điện, cáp điện bằng đồng hoặc bằng nhôm đã qua sử dụng, đã loại bỏ vỏ bọc cách điện bằng nhựa, cao su hoặc bằng các loại vật liệu cách điện khác.
10. Giấy các loại, không chứa các nội dung văn hoá phẩm đồi truỵ, phản động.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 10/2001/QĐ-BKHCNMT Danh mục phế liệu đã xử lý thành nguyên liệu được phép nhập khẩu]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 10/2001/QĐ-BKHCNMT Danh mục phế liệu đã xử lý thành nguyên liệu được phép nhập khẩu] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 10/2001/QĐ-BKHCNMT Danh mục phế liệu đã xử lý thành nguyên liệu được phép nhập khẩu]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 10/2001/QĐ-BKHCNMT Danh mục phế liệu đã xử lý thành nguyên liệu được phép nhập khẩu]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 10/2001/QĐ-BKHCNMT Danh mục phế liệu đã xử lý thành nguyên liệu được phép nhập khẩu]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 10/2001/QĐ-BKHCNMT Danh mục phế liệu đã xử lý thành nguyên liệu được phép nhập khẩu]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 10/2001/QĐ-BKHCNMT Danh mục phế liệu đã xử lý thành nguyên liệu được phép nhập khẩu]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 10/2001/QĐ-BKHCNMT Danh mục phế liệu đã xử lý thành nguyên liệu được phép nhập khẩu] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 10/2001/QĐ-BKHCNMT Danh mục phế liệu đã xử lý thành nguyên liệu được phép nhập khẩu]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 10/2001/QĐ-BKHCNMT Danh mục phế liệu đã xử lý thành nguyên liệu được phép nhập khẩu]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 10/2001/QĐ-BKHCNMT Danh mục phế liệu đã xử lý thành nguyên liệu được phép nhập khẩu]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 10/2001/QĐ-BKHCNMT Danh mục phế liệu đã xử lý thành nguyên liệu được phép nhập khẩu]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 10/2001/QĐ-BKHCNMT Danh mục phế liệu đã xử lý thành nguyên liệu được phép nhập khẩu]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 10/2001/QĐ-BKHCNMT Danh mục phế liệu đã xử lý thành nguyên liệu được phép nhập khẩu] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 10/2001/QĐ-BKHCNMT Danh mục phế liệu đã xử lý thành nguyên liệu được phép nhập khẩu]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 10/2001/QĐ-BKHCNMT Danh mục phế liệu đã xử lý thành nguyên liệu được phép nhập khẩu]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 11/05/2001 | Văn bản được ban hành | Quyết định 10/2001/QĐ-BKHCNMT Danh mục phế liệu đã xử lý thành nguyên liệu được phép nhập khẩu | |
| 26/05/2001 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 10/2001/QĐ-BKHCNMT Danh mục phế liệu đã xử lý thành nguyên liệu được phép nhập khẩu | |
| 26/12/2001 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 10/2001/QĐ-BKHCNMT Danh mục phế liệu đã xử lý thành nguyên liệu được phép nhập khẩu | |
| 26/12/2001 | Bị thay thế | Quyết định 65/2001/QĐ-BKHCNMT Danh mục phế liệu được phép xử lý đảm bảo yêu cầu môi trường được phép nhập khẩu để làm nguyên liệu sản xuất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
10.2001.QD.BKHCNMT.doc |