Người lao động bị nợ lương có được ưu tiên trả lương khi doanh nghiệp phá sản không?

Người lao động bị nợ lương có được ưu tiên trả lương khi doanh nghiệp phá sản không?

Người lao động bị nợ lương được ưu tiên thanh toán thứ hai ngay sau chi phí phá sản; tài sản của doanh nghiệp bị phá sản bao gồm toàn bộ tài sản hình thành trước và sau mở thủ tục phá sản theo Luật Phá sản 2014.

Trong quá trình giải quyết việc phá sản, quyền lợi của người lao động là một trong những vấn đề được pháp luật ưu tiên bảo vệ. Khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán, thứ tự phân chia tài sản đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo người lao động được thanh toán đầy đủ và đúng quy định. Ngoài ra, Luật Phá sản 2014 cũng có quy định cụ thể xác định phạm vi tài sản phá sản của doanh nghiệp.

1. Người lao động bị nợ lương có được ưu tiên trả lương khi doanh nghiệp phá sản không?

Trả lời vắn tắt: . Khoản nợ lương, trợ cấp, bảo hiểm và quyền lợi khác của người lao động được ưu tiên thanh toán ngay sau chi phí phá sản, đứng trước cả nghĩa vụ thuế với nhà nước và các khoản nợ khác.

1. Người lao động bị nợ lương có được ưu tiên trả lương khi doanh nghiệp phá sản không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 54 Luật Phá sản 2014:

Luật Phá sản 2014

Điều 54. Thứ tự phân chia tài sản

1. Trường hợp Thẩm phán ra quyết định tuyên bố phá sản thì tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã được phân chia theo thứ tự sau:

a) Chi phí phá sản;
b) Khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với người lao động, quyền lợi khác theo hợp đồng lao động và thoả ước lao động tập thể đã ký kết;
c) Khoản nợ phát sinh sau khi mở thủ tục phá sản nhằm mục đích phục hồi hoạt động kinh doanh…
d) Nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước; khoản nợ không có bảo đảm; khoản nợ có bảo đảm chưa được thanh toán…

...

Theo quy định này, quyền lợi của người lao động được ưu tiên thanh toán chỉ ngay sau thanh toán chi phí phá sản. Tức là khi một doanh nghiệp bị tuyên phá sản, phần tài sản còn lại của doanh nghiệp sẽ được dùng để trả lương nợ cho người lao động ngay sau khi thanh toán chi phí phá sản. Quyền lợi của người lao động được ưu tiên trước cả nợ thuế của nhà nước, nợ của chủ nợ không có bảo đảm và cả phần nợ còn thiếu của chủ nợ có bảo đảm một phần.

Tình huống giả định

1. Người lao động bị nợ lương có được ưu tiên trả lương khi doanh nghiệp phá sản không?

  • Doanh nghiệp nợ lương kéo dài trước khi bị phá sản
    Ngày 10/7/2025, tại phường Khương Đình, TP Hà Nội, Công ty TNHH Hoàng Phúc nợ lương 3 tháng của 45 lao động và bị Tòa án nhân dân khu vực 2 - Hà Nội tuyên bố phá sản.

  • Quản tài viên xác định các khoản nợ ưu tiên
    Trong quá trình kiểm kê tài sản phá sản, Quản tài viên xác định doanh nghiệp còn 2,5 tỷ đồng thuộc khối tài sản phá sản theo Điều 64 Luật Phá sản 2014.

  • Tòa án quyết định thanh toán lương trước các khoản nợ khác
    Căn cứ khoản 1 Điều 54, Tòa án quyết định dùng tài sản phá sản để thanh toán chi phí phá sản và trả toàn bộ nợ lương, bảo hiểm trước khi phân chia tài sản còn lại cho các chủ nợ.

Tình huống trên đây là tình huống không có thật, chỉ mang tính tham khảo.

2. Tài sản của doanh nghiệp phá sản gồm những gì?

Trả lời vắn tắt: Tài sản phá sản bao gồm toàn bộ tài sản quyền tài sản có trước và sau thời điểm mở thủ tục phá sản, giá trị tài sản bảo đảm vượt khoản nợ, tài sản thu hồi từ giao dịch vô hiệu và các tài sản khác theo luật định.

2. Tài sản của doanh nghiệp phá sản gồm những gì?

Căn cứ theo khoản 1 và khoản 2 Điều 64 Luật Phá sản 2014:

Luật Phá sản 2014

Điều 64. Tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán

1. Tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán gồm:

a) Tài sản và quyền tài sản tại thời điểm mở thủ tục phá sản;
b) Tài sản, quyền tài sản có được sau ngày mở thủ tục phá sản;
c) Giá trị tài sản bảo đảm vượt quá khoản nợ có bảo đảm;
d) Giá trị quyền sử dụng đất;
đ) Tài sản thu hồi từ cất giấu, tẩu tán tài sản;
e) Tài sản thu hồi từ giao dịch vô hiệu;
g) Các tài sản khác theo quy định của pháp luật.

2. Tài sản của doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh mất khả năng thanh toán gồm:

a) Tài sản quy định tại khoản 1;
b) Tài sản của chủ DNTN, thành viên hợp danh không trực tiếp dùng vào hoạt động kinh doanh…

...

Tài sản của doanh nghiệp mất khả năng thanh toán gồm: tài sản và quyền tài sản có trước hoặc sau khi mở thủ tục phá sản; giá trị tài sản vượt quá khoản nợ có bảo đảm (mảnh đất giá trị 6 tỷ cho khoản nợ 4 tỷ); giá trị quyền sử dụng đất; tài sản bị thu hồi; và các tài sản khác. Sau khi mở thủ tục phá sản, toàn bộ tài sản hiện có và tài sản phát sinh đều thuộc phạm vi quản lý của Quản tài viên hoặc doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản. 

Tình huống giả định

2. Tài sản của doanh nghiệp phá sản gồm những gì?

  • Doanh nghiệp có tài sản phát sinh sau khi mở thủ tục phá sản
    Ngày 2/8/2025, tại phường Bàn Cờ, TP Hồ Chí Minh, Công ty CP Thành Vinh được mở thủ tục phá sản và sau đó Quản tài viên thu hồi được 400 triệu đồng từ giao dịch vô hiệu trước đó.

  • Quản tài viên xác định tài sản thuộc khối tài sản phá sản
    Quản tài viên đưa số tiền thu hồi vào khối tài sản phá sản theo khoản 1 Điều 64.

  • Tòa án quyết định phân chia theo đúng thứ tự ưu tiên
    Sau khi tổng hợp toàn bộ tài sản, Tòa án nhân dân khu vực 1 – TP Hồ Chí Minh thực hiện phân chia, bảo đảm trả lương và các quyền lợi ưu tiên của người lao động trước.

Tình huống trên đây là tình huống không có thật, chỉ mang tính tham khảo.

Kết luận

Người lao động bị nợ lương được ưu tiên thanh toán ngay sau khi thanh toán chi phí phá sản theo Điều 54 Luật Phá sản 2014. Khối tài sản phá sản của doanh nghiệp bao gồm toàn bộ tài sản và quyền tài sản có trước và sau khi mở thủ tục phá sản, cùng tài sản thu hồi từ các giao dịch vô hiệu; giá trị tài sản vượt quá tài sản bảo đảm; giá trị quyền sử dụng đất; và các tài sản khác theo quy định của luật.

GÓC BÌNH LUẬN - THẢO LUẬN
Tuấn Kiệt
Biên tập

Mình là sinh viên năm 3 ngành Luật Kinh doanh, khoa Luật Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế – Luật, ĐHQG-HCM. Với niềm đam mê đặc biệt dành cho tranh tụng dân sự, tôi luôn nỗ lực trau dồi kiến thức và kỹ...

0 Rate
1
0 Rate
2
0 Rate
3
0 Rate
4
0 Rate
5
0 Rate
Mức đánh giá của bạn:
Tên (*)
Số điện thoại (*)
Email (*)
Nội dung đánh giá